5 quy tắc để sử dụng thành thạo Gerund và Infinitive

Gerund và Infinitive là hai loại động từ Open phổ cập trong tiếng Anh. Nhưng liệu bạn đã biết dùng đúng phương pháp chưa ? Hãy tò mò 5 quy tắc sau để sử dụng thành thạo chúng nhé .

Danh động từ (Gerund) và Động từ nguyên mẫu (Infinitive) là gì vậy?

Danh động từ (Gerund) là các từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là các động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.

Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh là các động từ có cấu trúc cơ bản nhất. Nói phương pháp khác, chúng là các động từ xuất hiện trong từ điển tiếng Anh mà chúng ta có khả năng dễ dàng tìm thấy được. Động từ nguyên mẫu thường được chia thành 2 loại: động từ đi kèm bởi “to”, và động từ không có “to”.

Bạn đang đọc: 5 quy tắc để sử dụng thành thạo Gerund và Infinitive

5 quy tắc để sử dụng thành thạo Gerund và Infinitive

Download Now: 100 truyện ngắn và audio bằng tiếng Anh FREE

: 5 quy tắc để sử dụng thành thạo Gerund và Infinitive

Qui tắc 1: Gerunds có khả năng làm chủ ngữ trong câu

hãy theo dõi một vài ví dụ sau :

Swimming is good for your health.Making mistakes bring me more experiences.Becoming an engineer is a childhood dream

các từ được in đậm ( “ swimming, ” “ making mistakes, ” “ Becoming an engineer ” ) là các danh động từ với công dụng làm chủ ngữ trong câu .

Qui tắc 2: Cả Gerunds và Infinitive đều có khả năng làm tân ngữ

Bạn có khả năng nói “I enjoy drawing.” và bạn cũng có khả năng nói “Yesterday, I decided to draw.”

Các động từ đi kèm với Infinitive:

agree: I agreed to help her.

decide: I decided not to take part in the meeting.

deserve: Everyone deserves to be respected.

expect: I expect to see the new movie tomorrow.

hope: We were hoping to avoid traffic by leaving early.

learn: He learned not to trust anyone.

need: She needs to learn English.

offer: I offered to help Susan with homework.

plan: We are planning to our picnic tomorrow.

promise: My mother promised to buy a new dress for me.

seem: We seem to be lost.

wait: I cannot wait to see him.

want: I want to go to the movie theater.

Các động từ đi kèm với Gerunds:

admit: They admitted going to the zoo.

advise: I advise proceeding (moving forward) with caution.

avoid: She avoided asking him the question about his mother.

consider (think about): I considered staying silent, but I had to tell her.

deny: I denied going to the party.

involve: The course involved writing three tests.

mention (say something): She mentioned seeing my brother at the school.

recommend: I recommend watching this movie.

risk: Don’t risk losing your job!

Cùng Tìm Hiểu Các Chức Danh Giám Đốc Trong Công Ty

suggest: I suggest going to the library.

Download Now: Tổng hợp CV bằng tiếng Anh

Qui tắc 3: Infinitive có khả năng sử dụng sau Một vài tính từ

Ví dụ :

It is not easy to graduate from university.It is necessary to speak English to work in a hotel.It is wonderful to have close friends.

Khi miêu tả một thứ gì đó bằng tính từ ( các từ in nghiêng trong ví dụ ), thì theo sau nó phải là một infinitive. Sử dụng gerunds trong trường hợp này là sai . Tuy nhiên, nếu bạn muốn biến các từ in đậm thành chủ ngữ, bạn sẽ phải chuyển chúng thành gerunds ( xem qui tắc 1 )

Graduating from university is not easy.Speaking English is necessary to work in a hotel.Having close friends is wonderful.

Qui tắc 4: Chỉ có infinitives được dùng sau tân ngữ chỉ người.

“ We asked her not to go. ” Trong ví dụ này, “ we ” là chủ ngữ, “ asked ” là động từ, và “ her ” là tân ngữ của đại từ “ she. ” Vì vậy bạn phải sử dụng infinitive ( “ to go ” ), sau tân ngữ đó, không phải là gerunds .

ask: Can I ask him to help me clean the floor?

expect: I never expected him to become my boyfriend.

hire (give a job to someone): Did the company hire you just to sit in your office?

invite: I invited her to attend my birthday party.

order: She ordered the child to stay at home.

remind: Please remind me to go to work.

require: This job required us to have experience.

teach: That will teach you to follow the rules!

tell: Who told you to come here?

warn: I am warning you not to do this!

Qui tắc 5: Chỉ có gerunds theo sau giới từ.

Giới từ hoàn toàn có khả năng được theo sau bởi bất kể từ nào, dù đó là danh từ, động từ, tính từ, … Ở ví dụ dưới đây, giới từ là các từ gạch chân, theo sau gerunds là các từ in đậm .

Giới từ theo sau bởi một danh từ:

Movies about growing up are popular.She has an interest in becoming a singer. 

Giới từ theo sau bởi một đại từ:

I forgive you for not telling the truth.

Giới từ theo sau bởi một động từ:

John is thinking about doing his homework. We look forward to going picnic.

Giới từ theo sau bởi một tính từ:

I am worry of being late.My sister is scared of flying.

Ngoại lệ

“But” là một từ nối kết nối 2 mệnh đề. Thỉnh thoảng, “but” có khả năng đóng vai trò như một giới từ. khi “but” là giới từ, nó có nghĩa là ngoại trừ. Và nó được theo sau bởi infinitive:

LGBTQI+ có nghĩa là gì vậy?

I had no choice but to pass the exam. (I had to pass the exam)Mary made no stops on th
e way except to get gas. (Mary only stopped to get gas.)There is nothing left for me but to eat noodles. (I only have to eat noodles.)

Hi vọng rằng 5 quy tắc để sử dụng thành thạo Gerund và Infinitive này sẽ hỗ trợ bạn học tiếng Anh tốt hơn. hãy chịu khó rèn luyện hàng ngày để có kỹ năng và kiến thức vững vàng nhé .

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin