Apache nghĩa là gì? TomCat nghĩa là gì? Hướng dẫn cài đặt chi tiết nhất

Apache nghĩa là gì?

Apache gọi tắt của Apache HTTP Server là một chương trình máy chủ giao tiếp bằng giao thức HTTP và hoạt động trên hầu hết những hệ điều hành. Ví dụ như Unix, Windows, Linux, Novell Netware và nhiều hệ điều hành khác. Apache đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mạng web thế giới www. Vậy cơ sở hình thành Apache nghĩa là gì? Cùng Mắt Bão tìm hiểu nhé!

Apache nghĩa là gì?Apache – web server lâu đời và đáng tin cậy nhất

Apachephần mềm web server miễn phí mã nguồn mở. Hiện nay nó đang chiếm đến khoảng 46% thị phần websites trên toàn thế giới. Với tên gọi chính thức là Apache HTTP Server, Apache được điều hành và phát triển bởi Apache Software Foundation.

Bạn đang đọc: Apache nghĩa là gì? TomCat nghĩa là gì? Hướng dẫn cài đặt chi tiết nhất

Mục đích của Apache là giúp chủ trang website đưa nội dung lên web. Do đó Apache được xếp vào dạng phần mềm “web server”. Đây là một trong số những web server lâu đời và đáng tin cậy nhất với phiên bản đầu tiên đã được ra mắt từ hơn 20 năm trước.

Apache là một trong những web server phổ biến nhất thế giới cho phép bạn thiết lập website an toàn, tiết kiệm chi phí lẫn công sức một phương pháp hiệu quả và được những đơn vị kinh doanh vừa và nhỏ ưu tiên lựa chọn hàng đầu.

Apache nghĩa là gì? TomCat nghĩa là gì? Hướng dẫn cài đặt chi tiết nhất – Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật

Để thực sự hiểu rõ “Apache nghĩa là gì?“, bạn nên có nền tảng kiến thức vững vàng về:

Apache web server hoạt động như thế nào?

Apache không chỉ đơn thuần là server vật lýApache không chỉ đơn thuần là server vật lý

Không chỉ đơn thuần là server vật lý, Apache là một phần mềm chạy trên server, thiết lập kết nối giữa server và những trình duyệt của người dùng, chẳng hạn như Firefox, Google Chrome, Safari,… rồi truyền, trao đổi file cấu trúc 2 chiều dạng client-server. Như vậy xét về phương pháp thức hoạt động, Apache là một phần mềm đa nền tảng, hoạt động tốt với cả server Unix và Windows.

Khi khách truy cập một trang web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu tải trang web đó lên server. Sau đó, Apache sẽ trả kết quả với tất cả đầy đủ những file cấu thành nên trang mà khách hàng muốn truy cập bao gồm cả nội dung, hình ảnh, video,… Server và client sẽ giao tiếp với nhau qua giao thức HTTP, khi đó Apache đảm nhận trách nhiệm đảm bảo tiến trình này diễn ra mượt mà và bảo mật một phương pháp tối ưu nhất.

Với phương pháp hoạt động như vậy, Apache là một nền tảng module có độ tùy biến rất cao. Nó cho phép quản trị server có cả quyền tắt hoặc thêm chức năng. Đặc biệt, Apache có module cho bảo mật caching, URL rewriting, chứng thực mật khẩu,… Giúp bạn bảo vệ trang web của mình một phương pháp an toàn nhất.

Khác biệt giữa NGINX và Apache nghĩa là gì?

Tùy lượng traffic Website chọn web server phù hợpTùy lượng traffic Website chọn web server phù hợp

NGINX nghĩa là gì?

NGINX là một phần mềm web server mã nguồn mở, dùng kiến trúc hướng sự kiện (event-driven) không đồng bộ (asynchronous).

NGINX, hay được giới chuyên môn phát âm là Engine-X, là một ứng dụng web server được phát hành năm 2004. Là một trong những web server đầu tiên, thế nên NGINX ngay lập tức đã được giới lập trình web đón nhận và trở nên phổ biến. Đây là điều bạn nên lưu ý khi dùng những dịch vụ cho thuê máy chủ, xem server đó đang dùng Apache hay NGINX nhé!

Cụ thể, NGINX được tạo để xử lý những vấn đề được gọi là c10k problem (10,000 connections). NGINX là web server dùng threads để xử lý truy vấn của khách và lượng kết nối cùng lúc tối đa là 10,000. Ngoài Apache, bạn có thể tìm hiểu thêm về NGINX trong bài “NGINX nghĩa là gì?

So sánh giữa NGINX và Apache

So sánh một chút ít với Apache ta hoàn toàn có thể thấy :

Appache dùng cấu trúc dạng thread. Do đó, chủ sở hữu những website nặng có traffic lớn sẽ có thể gặp phải vấn đề hiệu xuất.NGINX thì có thể xử lý vấn đề c10k. Nên NGINX chiếm lợi thế hơn một chút về khía cạnh này và có lẽ đây là một trong những web server thành công nhất trong việc giải quyết bài toán này tính đến thời điểm hiện nay.

NGINX lại có kiến trúc xử lý dạng “sự kiện” không phải tạo process mới cho mỗi truy vấn. NGINX sẽ xử lý truy vấn trong một thread duy nhất. Master process sẽ quản lý nhiều worker processes mà thực sự quản lý việc xử lý truy vấn. Do đó, việc phân tán truy vấn của NGINX hiệu quả, quản lý tốt nhưng có phần hạn chế về tốc độ.

Như vậy, xét về tổng thể, nếu bạn có một website có traffic lớn, NGINX là lựa chọn tối ưu, vì vừa có thể xử lý nhiều tiến trình, vừa tiết kiệm tài nguyên một phương pháp hiệu quả. tuy vậy, đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, không sở hữu traffic lớn, thì Apache lại chiếm ưu thế hơn hẳn. Vì nó không chỉ dễ cấu hình mà có sở hữu nhiều modules hơn, thân thiện hơn, dễ dùng hơn.

Ưu điểm và nhược điểm của Apache nghĩa là gì?

Apache với những ưu điểm vượt trộiApache với những ưu điểm vượt trội

Ưu điểm Apache nghĩa là gì?

Apache là giải pháp tài chính hiệu quả. Apache là phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, kể cả cho mục đích thương mại.Có độ tin cậy cao, ổn định, không chỉ được cập nhật thường xuyên, mà còn được nâng cấp với nhiều bản vá lỗi bảo mật liên tục.Phần mềm có tính linh hoạt cao, cấu trúc module tiện lợi. Apache dễ cấu hình, thân thiện với người dùng, kể cả dân không chuyên.Phần mềm đa nền tảng (hoạt động được cả với server UnixWindows). Đặc biệt hoạt động cực kỳ hiệu quả với WordPress sites. Mạnh mẽ hơn, WordPress có cộng đồng lớn, sẵn sàng hỗ trợ giải quyết mọi vấn đề.

Nhược điểm Apache nghĩa là gì?

Gặp vấn đề hiệu năng nếu website có lượng truy cập cực lớn.Quá nhiều lựa chọn thiết lập có thể gây ra những điểm yếu bảo mật.

Hướng dẫn cài đặt Apache

Chỉ cần triển khai theo những thao tác cực kỳ đơn thuần dưới đây, bạn hoàn toàn có thể setup Apache một phương pháp thuận tiện. Mắt Bão sẽ hướng dẫn những bạn phương pháp thiết lập Apache trên Windows, Ubuntu và CentOS. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể :

phương pháp cài đặt Apache lên Windows

Bước 1: Download ApacheApache Lounge phiên bản 64 bit hoặc 32 bit và Microsoft Visual C++ 2015 Redistributable.Bước 2: Cài đặt Apache. Sau khi download thì tiến hành giải nén thư mục Apache24 vào ổ C. Nhất định phải là ổ C, vì source này được xây dựng mặc định cho ổ C. Nếu như bạn muốn cài đặt trên ổ D hay bất kỳ đâu thì bạn cần phải thay đổi lại cấu hình cho DocumentRoot.Khởi động Apache: Mở CMD và chuyển vùng làm việc vào thư mục C : Apache24bin và chạy file httpd.exe, khi có thông báo “It works!” hiện lên hoặc nếu vào http://localhost kiểm tra thấy dòng “It works!” là bạn đã cài đặt và chạy Apache thành công.

Cài đặt Apache khá dễ dàngCài đặt Apache khá dễ dàng

Nếu chỉ dùng Apache trên localhost, bạn có thể dùng những phần mềm tích hợp sẵn cho việc nghiên cứu như XAMPP, AppServ.

Thông thường thì những lập trình viên thường dùng 2 phần mềm chính là XamPP và AppServ cài đặt cho localhost, bạn chỉ có thể cài một trong hai phần mềm trên vì nếu lập trình web bằng PHP thì khi cài 2 phần mềm trên hệ thống sẽ bị xung đột.

Xem bài viết “Localhost nghĩa là gì?” để được hướng dẫn cài đặt cụ thể hơn nhé!

phương pháp cài đặt Apache lên Ubuntu

Bạn chỉ việc dùng Synaptic Package ManagerUbuntu Software Center để tìm kiếm và cài đặt gói module apache2. Hoặc dùng Terminal và gõ lệnh sau:

sudo apt-get update sudo apt-get install apache2

Sau khi quá trình cài đặt này hoàn tất, những bạn khởi động trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost. Nếu kết quả hiển thị It Works! có nghĩa là chúng ta đã cài đặt Apache thành công.

Thiết lập và tùy chỉnh Apache

Sau khi cài đặt Apache,ứng dụng sẽ được thêm vào danh sách init.d của hệ thống, do đó có thể tự khởi động cùng với hệ điều hành. dùng những lệnh sau để khởi động, kích hoạt và ngừng hoạt động của Apache:

sudo /etc/init.d/apache2 start #start apache sudo /etc/init.d/apache2 stop #stop apache sudo /etc/init.d/apache2 restart #restart apache

Nếu không muốn Apache tự khởi động cùng hệ thống, gõ lệnh sau:

sudo update-rc.d -f apache2 remove

Còn nếu muốn làm ngược lại quy trình trên thì dùng lệnh :

sudo update-rc.d apache2 defaults

phương pháp thay đổi thư mục localhost Apache trên Ubuntu

Nhưng lưu ý quan tâm rằng những lệnh trên chỉ vận dụng với những distro dựa trên Debian ( gồm có Ubuntu ) mà thôi .

Apache sẽ chỉ hoạt động dựa trên thư mục /var/www. Để thay đổi thư mục những file khi truy cập bằng localhost bạn hãy làm theo những thao tác sau.

Tạo 1 trang HTML đơn giản và đặt tên là index.htmlĐặt ở trong thư mục public_html.Sau đó, mở Terminal và gõ lệnh:

gksu gedit /etc/apache2/sites-enabled/000-default.conf

Thay đổi DocumentRoot / var / www thành DocumentRoot / home / user / public_html ,

Lưu biến hóa của file này, sau đó khởi động lại Apache :sudo / etc / init. d / apache2 restart

Mở lại đường dẫn http://localhost trên trình duyệt, bạn sẽ nhìn thấy file html bên trong thư mục public_html:

Cài đặt Apache trên CentOS

Bạn có thể tham khảo 2 bài viết dưới đây của Mắt Bão để được hướng dẫn chi tiết cài đặt Apache lên CentOS:

Apache Tomcat nghĩa là gì?

Apache Tomcat hỗ trợ mạnh cho ứng dụng JavaApache Tomcat hỗ trợ mạnh cho ứng dụng Java

Apache Tomcat là một web server HTTP được phát triển bởi Apache Software Foundation, hỗ trợ mạnh cho ứng dụng Java thay vì website tĩnh. Do đó, nó có thể chạy nhiều bản Java chuyên biệt như Java Servlet, JavaServer Pages (JSP), Java EL, và WebSocket.

Bạn hoàn toàn có thể dùng Apache Tomcat với nhiều ngôn ngữ lập trình khác như PHP, Python, Perl,… Nhờ sự giúp đỡ của module Apache phù hợp, chẳng hạn mod_php, mod_python, mod_perl,…

Hướng dẫn cài đặt Apache Tomcat

Dưới đây, Mắt Bão sẽ hướng dẫn những bạn phương pháp đơn thuần nhất để :

phương pháp cài đặt Apache Tomcat trên Windowsphương pháp cài đặt Apache Tomcat trên máy chủ UbuntuHướng dẫn cài đặt Apache Tomcat trên CentOS

Hãy cùng tìm hiểu và khám phá chi tiết cụ thể !

phương pháp cài đặt Apache Tomcat trên Windows

Cài đặt Apache Tomcat đơn giản và nhanh chóngCài đặt Apache Tomcat đơn giản và nhanh chóngBiết về Apache TomCat là gì chưa đủ. Để thiết lập thành công xuất sắc Apache Tomcat, ta triển khai vừa đủ những bước sau đây :

Download Tomcat: Tiến hành theo những bước vào đường dẫn:→ Downloads → TomCat X.X → “8.0.{xx}” → Binary Distributions → Core → 32-bit/64-bit Windows Service Installer. Bạn nên lựa chọn phiên bản ra mắt trước đó vì chúng sẽ ổn định và ít bugs hơn bản mới nhất. Sau đó cài đặt Java 8 lưu ý đường dẫn cài đặt vì sẽ cần thiết trong quá trình cài đặt Tomcat.Cài đặt Tomcat: Mở trình cài đặt và tùy chỉnh những thông số theo nhu cầu.Cấu hình Tomcat: những file cấu hình của Tomcat được lưu trong thư mục conf. Có bốn file phục vụ cho việc cấu hình của Tomcat:xml: cấu hình số cổng của TCP. Cổng mặc định của TCP cấu hình trong Tomcat là 8080, chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi thông số này trong khoảng từ 1024 đến 65535 như đoạn code dưới đây :

web.xml

context.xml

Pad Thai nghĩa là gì? Tìm hiểu về món Pad Thai của Thái Lan

tomcat-users.xml : Để kích hoạt tính năng quản lí của Tomcat, chúng ta thêm đoạn code dưới đây vào bên trong cặp thẻ

:a

Để hoàn tất việc cấu hình, chúng ta tiến thành tắt Tomcat. Sau đó khởi động lại bằng phương pháp chạy lần lượt hai file: shutdown.batstartup.bat.

phương pháp cài đặt Apache Tomcat trên máy chủ Ubuntu

Sau đây là hướng dẫn những bạn cài đặt và cấu hình Apache Tomcat trên máy chủ Ubuntu 16.04 LTS, Ubuntu 17.10 và cả phiên bản Ubuntu 18.04 LTS mới nhất.

Cài đặt Java

Đầu tiên, kiểm tra đã cài đặt package Java Development Kit (Open JDK) chưa? Nhập command sau:

sudo apt list –installed | grep jdk

apache nghĩa là gì? Cài Tomcat trên ubuntuCài đặt Open JDK rồi sẽ xuất kết quả như trên

Ở trên máy mình đã cài sẵn 2 phiên bản là Open JDK 8 và 9. Trường hợp chưa có, bạn dùng command sau để thực hiện cài đặt Open JDK.

sudo apt-get update sudo apt-get install default-jdk

Tạo tài khoản cho Tomcat

Vì lý do bảo mật, Tomcat nên được chạy như một người dùng không có đặc quyền (tức là không phải là root).

# Tạo group “tomcat” sudo groupadd tomcat # Tạo user “tomcat” sudo useradd -s /bin/false -g tomcat -d /opt/tomcat tomcat

Với 2 câu lệnh trên, mình đã tạo 1 user là “tomcat” thuộc group “tomcat” có thư mục home ở /opt/tomcat (Nơi chúng ta thực hiện cài đặt Tomcat). Còn tham số -s /bin/false có nghĩa là đây là 1 dạng user mà không ai có thể login vào được.

Cài đặt Apache Tomcat

những bạn tải phiên bản mới nhất của Tomcat tại đây: http://tomcat.apache.org/ Để tiến hành cài đặt những bạn thực hiện lần lượt những command sau:

# Chuyển tới thư mục tmp cd /tmp # Download Apache Tomcat 9 wget https://archive.apache.org/dist/tomcat/tomcat-9/v9.0.26/bin/apache-tomcat-9.0.26.zip # Giải nén Tomcat 9 và thư mục cài đặt sudo unzip apache-tomcat-9.0.26.zip -d /opt/tomcat

Update lại quyền cho thư mục cài đặt Apache Tomcat

# Chuyển đến thư mục /opt/tomcat cd /opt/tomcat mv apache-tomcat-9.0.26/* . # Cấp quyền sở hữu thư mục cài đặt cho group “tomcat” sudo chgrp -R tomcat /opt/tomcat sudo sh -c `chmod +x /opt/tomcat/bin/*.sh` sudo chown tomcat:tomcat -R /opt/tomcat # Cấp quyền đọc và thực thi cho thư mục conf sudo chmod -R g+r conf sudo chmod g+x conf # Cấp quyền sở hữu cho user “tomcat” mkdir -p webapps/work/temp/logs/ sudo chown -R tomcat webapps/work/temp/logs/

Thiết lập chạy Tomcat

Tạo mới file / etc / systemd / system / tomcat.service có nội dung như sau :

[Unit] Description=Tomcat 9 servlet container After=network.target [Service] Type=forking User=tomcat Group=tomcat Environment=”JAVA_HOME=/usr/lib/jvm/default-java” Environment=”JAVA_OPTS=-Djava.security.egd=file:///dev/urandom -Djava.awt.headless=true” Environment=”CATALINA_BASE=/opt/tomcat” Environment=”CATALINA_HOME=/opt/tomcat” Environment=”CATALINA_PID=/opt/tomcat/temp/tomcat.pid” Environment=”CATALINA_OPTS=-Xms512M -Xmx1024M -server -XX:+UseParallelGC” ExecStart=/opt/tomcat/bin/startup.sh ExecStop=/opt/tomcat/bin/shutdown.sh [Install] WantedBy=multi-user.target

Sau đó, thực hiện reload lại Systemd Daemon, để Systemd nhận dạng được dịch vụ bạn vừa tạo.

sudo systemctl daemon-reload

Khởi động Apache Tomcat

sudo systemctl start tomcat

Kiểm tra Apache Tomcat đã được bật chưa ?

sudo systemctl status tomcat

Kiểm tra hoạt động

Bạn hoàn toàn có thể vào giao diện đúng bằng phương pháp nhập tên miền sever hoặc địa chỉ IP của bạn theo cổng 8080 trong trình duyệt của bạn : https://localhost:8080

Hướng dẫn cài đặt Apache Tomcat trên CentOS

Đăng nhập root

Đăng nhập vào CentOS 7 VPS của bạn thông qua SSH như người dùng root

ssh root @ IP _Address

Đảm bảo rằng tổng thể những gói đã setup đều được update

yum -y update

Cài đặt Java 8

Apache Tomcat 9 yêu cầu Java 8 hoặc mới hơn sẽ được cài đặt trên máy chủ. những gói Java 8 có sẵn trong kho lưu trữ CentOS 7 mặc định. Chạy lệnh sau để cài đặt Java 8

yum install java-1.8.0-openjdk.x86_64 java-1.8.0-openjdk-devel.x86_64

Điều này sẽ cài đặt Java 8 và tất cả những phụ thuộc của nó. Sau khi cài đặt hoàn tất, bạn có thể kiểm tra phiên bản đã cài đặt bằng phương pháp dùng lệnh sau

java -version

Bạn sẽ nhận được hiệu quả sau :

openjdk version “1.8.0_161” OpenJDK Runtime Environment (build 1.8.0_161-b14) OpenJDK 64-Bit Server VM (build 25.161-b14, mixed mode)

Cài đặt Tomcat 9

Truy cập trang web chính thức của Apache Tomcat và tải xuống phiên bản phần mềm mới nhất cho máy chủ của bạn.

wget https://archive.apache.org/dist/tomcat/tomcat-9/v9.0.26/bin/apache-tomcat-9.0.26.zip

Trong trường hợp đừng dẫn trên ngưng hoạt động giải trí, bạn dùng trình duyệt vào http://ftp.wayne.edu/apache/tomcat/ tìm bản mới nhất của TomCat .Giải nén tệp nén zip đã tải xuống

unzip apache-tomcat-9.0.26.zip -d /opt

Lưu ý kiểm tra tên file nếu bạn tải bản mới nhất .

Điều này sẽ tạo một thư mục mới có tên ‘apache-tomcat-9.0.26.zip’.

cd /opt mv apache-tomcat-9.0.26/ tomcat

Chạy những lệnh sau để đặt biến thiên nhiên và môi trường CATALINA_HOME

echo “export CATALINA_HOME=`/opt/tomcat/`” >> ~/.bashrc source ~/.bashrc

Không nên chạy Apache Tomcat trên tài khoản root, hãy tạo một người dùng hệ thống mới để chạy máy chủ Tomcat

useradd -r tomcat –shell /bin/false

Phân quyền cho thư mục script .

sh -c `chmod +x /opt/tomcat/bin/*.sh`

Thay đổi quyền sở hữu của tất cả những tệp Tomcat

chown -R tomcat:tomcat /opt/tomcat/

Tạo tệp systemd với nội dung sau

vi /etc/systemd/system/tomcat.service [Service] Type=forking User=tomcat Group=tomcat Environment=”JAVA_HOME=/usr/lib/jvm/jre” Environment=”JAVA_OPTS=-Djava.security.egd=file:///dev/urandom” Environment=”CATALINA_BASE=/opt/tomcat” Environment=”CATALINA_HOME=/opt/tomcat” Environment=”CATALINA_PID=/opt/tomcat/temp/tomcat.pid” Environment=”CATALINA_OPTS=-Xms512M -Xmx1024M -server -XX:+UseParallelGC” ExecStart=/opt/tomcat/bin/startup.sh ExecStop=/opt/tomcat/bin/shutdown.sh [Install] WantedBy=multi-user.target

Lưu tệp và chạy lệnh sau để tải lại thông số kỹ thuật trình quản trị systemd

systemctl daemon-reload

Cấu hình Tomcat 9

Bây giờ bạn có thể khởi động máy chủ Apache Tomcat 9 và cho phép nó khởi động

systemctl start tomcat systemctl enable tomcat

Bạn hoàn toàn có thể kiểm tra trạng thái của sever Tomcat 9 và xác nhận rằng nó được thiết lập đúng bằng phương pháp thực thi lệnh sau

systemctl status tomcat

Đầu ra :

tomcat.service – Apache Tomcat 9 Loaded: loaded (/etc/systemd/system/tomcat.service; disabled; vendor preset: disabled) Active: active (exited) since Wed 2018-04-11 05:59:13 CDT; 2min 31s ago Process: 1091 ExecStart=/opt/tomcat/bin/startup.sh (code=exited, status=0/SUCCESS) Main PID: 1091 (code=exited, status=0/SUCCESS) CGroup: /system.slice/tomcat.service └─1106 /usr/bin/java -Djava.util.logging.config.file=/opt/tomcat/conf/logging.properties -Djava.util.logging.manager=org.apache.juli.ClassLoaderLogManager -Djdk.tls.ephemeralDHKeySize=2048

Bây giờ bạn có thể truy cập máy chủ Tomcat trong trình duyệt web ưa thích của bạn. Apache Tomcat theo mặc định là listen port 8080, vì vậy mở trình duyệt và điều hướng đến http://IP_address:8080 và bạn sẽ thấy trang chủ của Apache Tomcat.

Tạo tài khoản người dùng Tomcat 9

Bạn có thể tạo một người dùng Tomcat mới để có thể access người quản lý Tomcat. Mở tệp tomcat-users.xml và thêm những dòng sau:

vi /opt/tomcat/conf/tomcat-users.xml

Đừng quên thay thế PASSWORD bằng mật khẩu mạnh thực sự.

Theo mặc định, Tomcat Manager chỉ có thể truy cập từ một trình duyệt đang chạy trên cùng một máy với Tomcat. Nếu bạn muốn loại bỏ hạn chế này, bạn sẽ cần phải chỉnh sửa tệp context.xml của Trình quản lý và nhận xét hoặc xóa dòng sau:

vi /opt/tomcat/webapps/manager/META-INF/context.xml

Khởi động lại máy chủ Apache Tomcat để những thay đổi có hiệu lực.

systemctl restart tomcat

Bây giờ, bạn sẽ có thể truy cập Trình quản lý Tomcat của Apache bằng phương pháp nhấp vào nút ‘Manager App’ trên trang chủ hoặc trực tiếp tại http://IP_address:8080/manager/html dùng ‘admin’ và mật khẩu ‘PASSWORD’ của người dùng

Hy vọng với những chia sẻ cực kỳ hữu ích trên, bạn đã hiểu hơn về Apache là gì. Chúc bạn thành công trong việc cài đặt cũng như ứng dụng Apache đạt hiệu quả tốt nhất.

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin