Bánh Hỏi Tiếng Anh Là Gì, Bánh Hỏi

– Appetizers – Khai vị

1. Egg rolls – Chả giò

Bạn đang xem: Bánh hỏi tiếng anh là gì

2. Spring rolls – Gỏi cuốn

Bạn đang đọc: Bánh Hỏi Tiếng Anh Là Gì, Bánh Hỏi

3. Vietnamese crepe – Bánh xèo

4. Pan-fried scrambled egg rice cake – Bánh bột chiên

5. Barbecue rips – Sườn quay

6. Seafood delight salad – Gỏi đồ biển

7. Lotus delight salad – Gỏi ngó sen tôm thịt

8. Lemon beef – Bò tái chanh

– Rice noodle soup – Phở

1. House special beef noodle soup – Phở đặc biệt

2. Medium-rare beef, well-done flanks and meatballs – Phở tái nạm bò viên

3. Sliced well-done flanks noodle soup – Phở chín

4. Sliced medium-rare beef – Phở tái

5. Medium-rare beef and well-done flanks – Phở tái nạm

6. Seafood noodle soup – Phở đồ biển

7. Sliced-chicken noodle soup – Phở gà

– Noodle soup – Mì, hủ tiếu

1. Phnom-penh clear rice noodle soup – Hủ tiếu nam vang

2. Special duck egg noodle soup – Mì vịt tiềm

3. Egg noodle soup with wontons – Mì hoành thánh

4. Seafood egg noodles in oyster sauce – Mì khô dầu hào đồ biển

– Soft thin vermicelli noodles – Bánh hỏi

Soft thin vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/chicken/shrimp – Bánh hỏi thịt nướng/bò nướng/gà nướng/tôm nướng

– Vermicelli noodles – Bún

1. Vermicelli with egg rolls – Bún chả giò

2. Vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/shrimp – Bún thịt nướng/bò nướng/tôm nướng

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, và từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh giao tiếp tại Cầu Giấy, Vocabulary Leave a comment

Từ vựng về chủ đề Internet

Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing

 use/ access/ log onto the Internet/the Web

 dùng/ kết nối Internet./mạng

 go online/ on the Internet

 trực tuyến ở trên Internet

 have a high-speed/ dial-up /broadband/ wireless (Internet) connection

 có đường truyền tốc độ cao/ quay số/ băng thông rộng/ mạng không dây

 access/ connect to /locate the server

 tiếp cận/ kết nối/ xác định máy chủ

 use/ open/ close/ launch a/ your web browser

 dùng/ mở/ đóng/ bắt đầu trình duyệt web

 browse/ surf/ search/ scour the Internet/the Web

 lướt/ tìm kiếm/ lùng sục Internet

 send/ contain/ spread/ detect a (computer/email) virus

 gửi/ chứa/ lan truyền/ phát hiện một con virus (máy tính hoặc ở email)

 update your anti-virus software

 cập nhật phần mềm diệt virus

 install/ use/ configure a firewall

 cài đặt/ dùng/ tùy chỉnh tường lửa

 accept/ enable/ block/ delete cookies

 chấp nhận/ kích hoat/ chặn/ xóa cookies

Cookie: là những thông tin lưu trong máy tính thường được dùng để nhận ra người dùng khi viếng thăm một trang web. Nó chính là những tập tin mà trang web gửi đến máy tính của người dùng. Cookie có thể tiết lộ bí mật về người dùng. những trình duyệt hiện đại cho phép đề phòng việc những cookie tiết lộ bí mật chỉ bằng những cài đặt chế độ cấm gửi ngược lại hay chính là hỏi ý kiến người dùng máy trước khi gửi thông tin cho ai.Bạn đang xem: Bánh hỏi tiếng anh là gì

Bức tường lửa (firewall) chính là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, và cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn người dùng mạng Internet truy cập những thông tin chưa mong muốn hoặc/và ngăn chặn người dùng từ bên ngoài truy nhập những thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ.

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, và từ vựng tiếng anh, Vocabulary Leave a comment

phương pháp thành lập tính từ ghép

Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing

Công thức 1: Noun + Adjective (Danh từ + Tính đến từ )

mile -wide: rộng một dặm.

lightning-fast: nhanh như chớp.

snow -white: trắng như tuyết

duty-free: miễn thuế hải quan

rock-hard: cứng như đá

home- sick: nhớ nhà

sea -sick: say sóng

air sick: say máy bay

water-proof: không thấm nước

air-tight: kín gió, kín hơi

praise-worthy: đáng khen

trust-worthy: đáng tin cậy.

Công thức 2: Number + Singular Count Noun ( Số + Danh đến từ đếm được số ít)

a four-beedrom house: một căn nhà có bốn buồng ngủ

a eighteen-year -old girl: một cô gái mười tám tuổi

Công thức 3: Noun + Noun + ed (Danh đến từ + danh từ + ed)

heart-shaped: hình trái tim

olive-skinned: có làn da màu olive, da nâu

lion-hearted: có trái tim sư tử, can đảm

Công thức 4: Adverb + past participle (Trạng từ + quá khứ phân từ )

well-educated: đã được giáo dục tốt

well-dressed: ăn mặc đẹp

well-built: có vóc dáng to khoẻ, to con

newly-born: mới sinh

Công thức 5: Preposition + Noun (Giới từ +Danh từ)

oversears: ở hải ngoại

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged đến từ vựng ngữ pháp căn bản, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh cầu giấy, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội, Vocabulary Leave a comment

Từ vựng về chủ đề chính trị

Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing

call for/demand/propose/push for/advocate democratic/political/land reform(s) = kêu gọi/yêu cầu/đề xuất/thúc đẩy/ủng hộ cải phương pháp dân chủ/chính trị/đất đai

formulate/implement domestic economic policy = xây dựng/thực thiện chính sách kinh tế trong nước

change/shape/have an impact on government/public policy = thay đổi/định hướng/có ảnh hưởng đến chính quyền/chính sách công

be consistent with/go against to government policy = số 1 quán với/đi ngược lại chính sách chính quyền

reform/restructure/modernize the tax system = cải phương pháp/tái cấu trúc/hiện đại hóa hệ thống thuế

privatize/improve/make cuts in/deliver public services = tư nhân hóa/cải thiện/cắt giảm/đem lại những dịch vụ công cộng

invest in/spend something on schools/education/public services/(the) infrastructure = đầu tư vào/chi trả cho trường học/giáo dục/dịch vụ công cộng/cơ sở hạ tầng

nationalize the banks/the oil industry = quốc hữu hóa những ngân hàng/công nghiệp dầu khí

promise/propose/give ($80 billion in/significant/massive) tax cuts = hứa hẹn/đề xuất/thực hiện giảm thuế ($80 tỷ/đáng kể/cực lớn)

have seats in Parliament/Congress/the Senate = có chỗ trong nghị viện/quốc hội/thượng viện

propose/sponsor a bill/legislation/a resolution = đề xuất/tài trợ cho một dự luật/luật/nghị quyết

introduce/bring in/draw up/draft/pass a bill/a law/measures = giới thiệu/mang lại/xây dựng/phác thảo/thông qua một dự luật/luật/biện pháp

amend/repeal an act/legislation = sửa đổi/hủy bỏ một hành động/luật

veto/vote against/oppose a bill/legislation/a measure/a proposal/a resolution = phủ quyết/bỏ phiếu chống/phản đối một dự luật/luật/biện pháp/đề xuất/một nghị quyết

get/require/be decided by a majority vote = được/cần có/được quyết định bởi phần lớn phiếu bầu

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged góc từ vựng, đến từ vựng ngữ pháp căn bản, từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, đến từ vựng tiếng anh, Vocabulary Leave a comment

Vị trí của phó đến từ trong tiếng Anh

Thông thường phó đến từ thường có ba vị trí trong câu:

1. Đứng đầu câu (trước chủ ngữ)

Tham khảo thêm: Thẻ ghi nợ quốc tê Visa Debit Mb bank là gì vậy? Có mấy loại, có rút đã được tiền không? Phương Pháp làm? – hocdauthau.com

2. Đứng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động đến từ chính)

hoặc

3. Đứng cuối câu (hoặc mệnh đề).

Những dạng phó từ khác nhau thường có vị trí thông dụng số 1 định , xu hướng của chúng sẽ được giải thích dưới đây. nhưng cũng có một số trường hợp ngoại lệ vì vậy sau đây chỉ là một chỉ dẫn căn bản.

1. Vị trí đầu câu

những phó đến từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì đã được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này. Phó đến từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi mọi người muốn nhận thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay là mệnh đề về thời gian trước đó.

những phó đến từ chỉ quan điểm hay là nhận xét, bình luận (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Hãy so sánh những câu sau:

Two of the workers were sacked, and, as a result, everybody went on strike.

We invited all the family. However, not everyone could come.

The weather will stay fine today, but tomorrow it will rain.

Initially, his condition remained stable, but over the last few weeks it has deteriorated.

Margaret ran the office, although, officially, Trevor was the manager.

I haven’t made any plans yet, but presumably you’ll want to show her around

London

2. Vị trí giữa câu

những phó đến từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just,even), phó từ chỉ tần số vô tận, không xác định chi tiết (e.g. often,always, never) và phó từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), nguy cơ có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite,almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi động từ khuyết thiếu – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, phó từ thường được dùng đứng giữa động từ khuyết thiếu , động từ chính trong câu.

Hãy so sánh những câu sau:

She’s been everywhere – she’s even been to Tibet and Nepal.

Tom won’t be back yet, but I’ll just see if Brenda’s home. I’ll give her a ring.

My boss often travels to Malaysia and Singapore but I’ve never been there.

Have you finished yet? I haven’t quite finished. I’ve almost finished.

She’s obviously a very bossy woman. ~ I completely agree!

3. Vị trí cuối câu:

Phó từ chỉ thời gian , và tần số có xác định (e.g. last week, every year), phó từ chỉ phương pháp thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào phương pháp thức một việc gì đó đã được thực hiện (e.g. well, slowly, evenly) và phó đến từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.

Hãy so sánh những câu sau:

I had a tennis lesson last week, but I’m usually travelling in the middle of the month, so I don’t have a lesson every week.

I chewed the food slowly because it hadn’t been cooked very well.

She was standing at her window, looking out at her children who were playing in the garden.

Xin lưu ý là khi có ở trên một phó đến từ được dùng thì trật tự của nó thường theo thứ tự sau: phương pháp thức (manner), nơi chốn (place), thời gian (time):

They played happily together in the garden the whole afternoon.

Phó đến từ bổ nghĩa cho tính từ

Khi phó đến từ bổ nghĩa cho tính từ, nó thường được đặt ngay trước tính từ đó:

We had some really interesting news last night. John’s been offered a job in Australia. He’s absolutely hocdauthau.com thêm: Tenant Là Gì – định Nghĩa, Thí dụ, Giải Thích

I bought an incredibly expensive dress last week which fits me perfectly. But John says I shouldn’t wear it. He says it’s too tight.

Một ngoại lệ với nguyên tắc này chính là với phó từ enough. Từ này đã được đặt ngay sau tính đến từ hoặc phó từ mà nó bổ nghĩa:

I got up quite early but not early enough to eat a good breakfast.

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged đến từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, đến từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh giao tiếp, và trung tâm tiếng anh giao tiếp tại Cầu Giấy, Vocabulary Leave a comment

Từ vựng về biển

1. Sea /si:/: biển

2. Ocean /’ouʃn/: đại dương

3. Wave /weiv/:sóng

4. Island /’ailənd/: hòn đảo

5. Harbor /’hɑ:bə/, port /pɔ:t/: cảng biển

6. Lighthouse /’laithaus/: hải đăng (đèn để giúp tàu thuyền định hướng)

7. Submarine /’sʌbməri:n/: tàu ngầm

8. Ship /ʃip/: tàu

9. Boat /bout/: thuyền (nhỏ)

10. Captain /’kæptin/: thuyền trưởng (trong bóng đá: đội trưởng)

11. Fisherman /’fiʃəmən/: người đánh cá

12. Lifeguard / ˈlʌɪfɡɑːd /: người cứu hộ (ở biển hay là hồ bơi), khác với “cận

vệ/vệ sĩ” (người mình thuê đi theo bảo vệ) -> bodyguard; khác với người

bảo vệ nói chung -> guard

13. Seashore /’si:’ʃɔ:/: bờ biển (seaside)

14. Beach /bi:tʃ/: biển

15. Coast /koust/: bờ (biển, đại dương)

16. Sea gull : chim (mòng) biển

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, và từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội, Vocabulary Leave a comment

IN, ON và AT

1. Giới đến từ “in”, “on”, “at” đã được dùng để chỉ thời gian.

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước những từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này)

1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước đến từ chỉ mốc thời gian rất nhiều ngắn chi tiết như giờ giấc trong ngày.

VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)

2. Giới từ “in”, “on”, “at” đã được dùng để chỉ nơi chốn:

2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước đến từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong

lòng một cái gì đó.

VD: in the bed (ở ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên đường phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á)

2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

VD: on this table (ở ở trên cái bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này)

2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được chi tiết)

Xem thêm: Mua bán, trao đổi đồ cũ: trend của người trẻ – Tuổi Trẻ Online

Ta đặt “at” trước đến từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một phương pháp chung chung.

VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, và đến từ vựng ngữ pháp căn bản, từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh Leave a comment

Từ vựng tiếng Anh về thành phố

1. Office building /’ɒf.ɪs ‘bɪl.dɪŋ/ – tòa nhà văn phòng

2. Lobby /’lɒb.i/ – hành lang, sảnh

3. Corner /’kɔ:.nəʳ/ – góc đường

4. Crosswalk /’krɒs.wɔ:k/ – vạch kẻ cho người qua đường

5. Department store /dɪ’pɑ:t.mənt stɔ:ʳ/ – bách hóa tổng hợp

6. Bakery /’beɪ.kər.i/ – tiệm bánh mì

7. Pay phone /’peɪ fəʊn/ – điện thoại công cộng

8. Street sign /stri:t saɪn/ – chỉ dẫn đường

9. Post office /pəʊst ‘ɒf.ɪs/ – bưu điện

10. Traffic cop /’træf.ɪk kɒp/ – cảnh sát giao thông

11. Intersection /ɪn.tə’sek.ʃən/ – giao lộ

12. Pedestrian /pə’des.tri.ən/ – người đi bộ

13. Bus stop /bʌs stɒp/ – điểm dừng xe buýt

14. Bench /bentʃ/ – ghế đợi

15. Waste basket /’weɪstbæskɪt/ – thùng rác

16. Subway station /’sʌb.weɪ ‘steɪ.ʃən/ – trạm xe điện ngầm

17. Elevator /’el.ɪ.veɪ.təʳ/ – thang máy (dạng nâng)

18. Bookstore /’bʊk.stɔ:ʳ/ – hiệu sách

19. Parking garage /’pɑ:.kɪŋ ‘gær.ɑ:ʒ/ – nơi đỗ xe

20. Parking meter /’pɑ:.kɪŋ ‘mi:.təʳ/ – máy thu tiền đậu xe ở đường phố

21. Traffic light /’træf.ɪk laɪt/ – đèn giao thông

22. Drugstore /’drʌg.stɔ:ʳ/ – hiệu thuốc

23. Apartment house /ə’pɑ:t.mənt haʊs/ – chung cư

24. Building number /’bɪl.dɪŋ ‘nʌm.bəʳ/ – số tòa nhà

25. Sidewalk /’saɪd.wɔ:k/ – vỉa hè

26. Curb /kɜ:b/ – lề đường

28. Fruit and vegetable market /fru:t nd ‘vedʒ.tə.bļ ‘mɑ:.kɪt/ – chợ hoa quả và rau

29. Street light /’stri:t laɪt/ – đèn đường

30. Newsstand /’nju:z.stænd/ – sạp báo

31. Street /stri:t/ – đường phố

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged đến từ vựng tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, và trung tâm anh ngữ Leave a comment

Một số món ăn trong tiếng Anh

1- Cumin: thìa là

2- Star anise: hoa hồi (để nấu phở, bò kho)

3- Bay leaf: lá cà ri

4- Garlic-cheese bread: bánh mì phô mai tỏi

5- Vegetarian: thức ăn chay

6- Taco: bánh thịt chiên dòn (Mexico)

7- Seek kabab: thịt trộn tẩm ớt nướng

8- Roast chicken: gà quay

9- Won ton soup: hoành thánh

10- Chicken in gravy: món gà sốt chua cay

11- Fried fish-meal: cá tẩm bột chiên

12- Red-lobster meal: tôm hùm hấp

13- Grilled meat: thịt xiên nướng

14- Grilled chicken: gà xiên nướng

15- Omelette: trứng ốp lết

16- Live shrimp pasta: mì tôm sống

17- Braised pickled carp: cá chép om dưa

18- Cha La Vong fish: chả cá lã vọng

19- Baked carp: cá chép nướng

20- Shrimp skewer vegetables: tôm nướng xiên rau

21- Beef noodle: phở bò

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged học từ vưng, đến từ vựng tiếng anh, trung tâm anh ngữ English Camp Leave a comment

những loại trạng từ trong tiếng Anh

1. Trạng đến từ chỉ phương pháp thức (manner): Diễn tả phương pháp thức một hành động được làm ra sao? (một phương pháp nhanh chóng, chậm chạp, và hay là lười biếng …) Chúng có thể để trả lời những câu hỏi với

How?Thí dụ: He runs fast

She dances badly

I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng đến từ chỉ phương pháp thức thường đứng sau động đến từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Thí dụ: She speaks well English.

She speaks English well. <đúng>

I can play well the guitar.

I can play the guitar well. <đúng>

2. Trạng đến từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động đã được làm (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể đã được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)

những trạng từ chỉ thời gian thường đã được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

I want to do the exercise now!

She came yesterday.

Last Monday, we took the final exams.

3. Trạng đến từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? – How often do you visit your grandmother? (có thường …..?) và đã được đặt sau động đến từ “to be” hoặc trước động t từ chính:

Thí dụ: John is always on time

He seldon works hard.

4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào và ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? những trạng từ nơi chốn thông dụng chính là here, there ,out, away, everywhere, somewhere…

Thí dụ: I am standing here/ She went out.

5. Trạng đến từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:

Thí dụ: This food is very bad.

She speaks English too quickly for me to follow.

She can dance very beautifully.

6. Trạng đến từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Thí dụ: My children study rather little

The champion has won the prize twice.

7. Trạng đến từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Thí dụ: When are you going to take it?

Why didn’t you go to school yesterday?

8. Trạng đến từ liên hệ (Relation): là những trạng đến từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau.

Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Thí dụ: I remember the day when I met her on the beach.

This is the room where I was born.

3. Trạng đến từ và tính đến từ có chung phương pháp viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự – tức chính là tính đến từ cũng chính là trạng đến từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu chính là tính từ , đâu chính là trạng từ.

Thí dụ: A hard worker works very hocdauthau.com thêm: Download Vị Thần Chiến Tranh, Thần Chiến Tranh! Trò Chơi Java

A late student arrived late.

Xem thêm: Tòa án nhân dân tiếng Anh là gì vậy?

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged đến từ vựng tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, và trung tâm tiếng anh tại Hà Nội Leave a comment

Posts navigation

Search for:

Categories

Ielts Từ vựng ngữ pháp Tiếng anh căn bản Tiếng anh giao tiếp Toeic Uncategorized

Recent Posts

Món ăn truyền thống Việt Nam Những câu giao tiếp thường dùng khi lâu không gặp nhau Từ vựng về tình yêu Làm quen với người nước ngoài Finance

Archives

September 2015 August 2015

Meta

Register Log in Entries feed Comments feed hocdauthau.com

Trung tâm Anh ngữ English Camp

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin