Be about to là gì vậy? Be going to là gì vậy? Cách Nhận biết

chúng ta đã từng nghe đến be about to , be going to nhưng đã biết cách dùng như thế nào cho chuẩn xác chưa ? bài học kinh nghiệm bên dưới cũng sẽ giúp hiểu hơn về cấu trúc be going to và be about to chính là gì ? đón xem bên dưới .

Tìm hiểu Be about to , và Be going to

1. Nghĩa của Be about to , Be going to

Be about to: sắp, sắp sửa.

Bạn đang đọc: Be about to là gì vậy? Be going to là gì vậy? Cách Nhận biết

Be going to: sắp, sắp sửa.

2. Chức năng Be about to và Be going to

Be about to , và Be going to đều được dùng để diễn tả một sự việc hay là hành động nào đó đang sắp sửa diễn ra.

Be about to là gì vậy? Be going to là gì vậy? Phương Pháp Nhận biết

3. Cách dùng Be about to , và Be going to

a. Phương Pháp dùng Be about to:

S + Be about to + Vinf + O.

➔ Cấu trúc Be about to dùng để diễn đạt việc gì đó sắp sửa xảy ra ( năng lực xảy ra là 100 % ) .

S + Be not about to + Vinf + O.

➔ Cấu trúc Be about to dạng phủ định mang nghĩa quyết tâm chưa thực hiện một yếu tố gì đó . Ex : – Na is not about to run. ( Cô ấy quyết tâm chưa chạy ) . – Minh is not about to do his homework. ( Minh quyết tâm không thực hiện bài tập về nhà ) . Ex : – They are about to study. ( Họ sắp học ) . – Huyen is about to clean this house. ( Huyền sắp quét dọn ngôi nhà này ) .

b. Phương Pháp dùng của Be going to:

S + Be going to + Vinf + O.

– Cấu trúc Be going to dùng để diễn đạt vấn đề hay hành vi chắc như đinh cũng sẽ xảy ra trong tương lai gần . Ex : – Justa is going to be late. ( Justa sẽ bị muộn ) . – The sky is black. It is going to rain. ( Bầu trời đen. Trời sắp mưa ) . – Cấu trúc Be going to dùng để miêu tả một dự tính hay là kế hoạch chắc như đinh cũng sẽ làm . Ex : – Huong is going to marry next Sunday. ( Hương sắp cưới vào chủ nhật tới ) . – This car is going to leave. ( Chiếc xe hơi này sắp rời đi ) . – We don’t go out tomorrow because our son is coming to visit us. ( Họ không hề ra ngoài vào ngày mai do tại con trai của họ cũng sẽ đến thăm họ ) .

4. Sự độc lạ Be about to và Be going to

– Cấu trúc Be going to dùng để miêu tả vấn đề hay hành vi trong tương lai gần . Ex : Don’t go out now. She is about to leave. ( Đừng vội đi ra ngoài giờ đây. Cô ấy sắp rời đi ) . – Cấu trúc Be going to dùng để miêu tả vấn đề hay là hành vi trong hiện tại , trong tương lai hoặc hoàn toàn có thể miêu tả vấn đề có năng lực sắp diễn ra với tỉ lệ cao .

Ex: – Viet is going to buy a new car soon. (Việt sẽ đi mua một chiếc xe mới sớm).

– Tung is going to do this exercise this evening. ( Tùng cũng sẽ thực hiện bài tập này vào tối nay ) . – They are going to make a big cake at 8 p. m tomorrow. ( Họ cũng sẽ làm một chiếc bánh lớn vào 8 giờ tối ngày mai ) . Định Nghĩa –

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin