bột ngọt trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Từ năm 1998, bột ngọt không được gọi kèm trong thuật ngữ “gia vị và hương liệu”.

Since 1998, MSG cannot be included in the term “spices and flavorings”.

bột ngọt trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

WikiMatrix

Bạn đang đọc: bột ngọt trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Một trong số đó là chất tăng mùi vị monosodium glutamate (bột ngọt hay mì chính).

One of them is, among others, the flavor enhancer monosodium glutamate.

jw2019

Quá nhiều bột ngọt.

Too much MSG.

OpenSubtitles2018. v3

Babka : bánh Phục Sinh, một bột ngọt với nho khô thường và trái cây khô khác.

Babka: Easter bread, usually a sweet dough with raisins and other dried fruit.

WikiMatrix

Nhìn chung, bột ngọt ổn định trong các điều kiện chế biến thực phẩm thông thường.

It is generally stable under food-processing conditions.

WikiMatrix

Do tỷ lệ thấp nên các nhà nghiên cứu kết luận rằng việc phản ứng với bột ngọt không có tính lặp lại.

Because of the low prevalence, the researchers concluded that a response to MSG was not reproducible.

WikiMatrix

Cả 3 chúng ta có thể có cả gia tài nếu vài gói ” bột ngọt ” của Afghani kia bỗng dưng biến mất trước buổi sáng.

The 3 of us could make bank if a few bricks of that sweet Afghani powder happened to go AWOL before the morning.

OpenSubtitles2018. v3

Trong một nghiên cứu khác của Geha et al. (2000), các nhà khoa học đã kiểm tra phản ứng trên 130 đối tượng cho rằng họ nhạy cảm với bột ngọt.

A study by Geha et al. (2000) tested the reaction of 130 subjects with a reported sensitivity to MSG.

WikiMatrix

Ngành công nghiệp sợi polyacrylic bắt đầu ở Nhật Bản từ giữa những năm 1950 và acrylonitrile được sử dụng như nguyên liệu ban đầu để sản xuất bột ngọt.

The polyacrylic fiber industry began in Japan during the mid-1950s, and acrylonitrile was adopted as a base material to synthesize MSG.

WikiMatrix

Do đó, việc ăn vào bột ngọt như một chất điều vị và mức độ glutamat tồn tại tự nhiên trong thực phẩm không gây độc hại cho con người.

The use of MSG as a food additive and the natural level of glutamic acid in foods are not toxicological concerns in humans.

WikiMatrix

Tiêu chuẩn 1.2.4 của Bộ luật Tiêu chuẩn Thực phẩm Úc và New Zealand yêu cầu đề bột ngọt là chất phụ gia thực phẩm trên nhãn thực phẩm đóng gói.

Standard 1.2.4 of the Australia and New Zealand Food Standards Code requires MSG to be labeled in packaged foods.

WikiMatrix

Anion này cũng chịu trách nhiệm về hương vị thơm ngon (umami) của một vài thực phẩm nhất định, và được sử dụng trong các loại hương vị glutamate như bột ngọt.

This anion is also responsible for the savory flavor (umami) of certain foods, and used in glutamate flavorings such as MSG.

WikiMatrix

Trong một nghiên cứu được thực hiện bởi Tarasoff và Kelly (1993), 71 đối tượng ở trạng đói tham gia thí nghiệm được cho sử dụng 5 g bột ngọt và sau đó ăn bữa sáng tiêu chuẩn.

Xem thêm: Nguyên nhân gây ra bội chi ngân sách nhà nước

In a study by Tarasoff and Kelly (1993), 71 fasting participants were given 5 g of MSG and then a standard breakfast.

WikiMatrix

Ngày nay, các cơ quan quản lý an toàn phụ gia thực phẩm quốc gia và quốc tế đều cho rằng, bột ngọt là chất điều vị an toàn cho mục đích sử dụng của con người.

International and national bodies governing food additives currently consider MSG safe for human consumption as a flavor enhancer.

WikiMatrix

Từ lần đầu tung ra thị trường cho đến nay, bột ngọt đã được sản xuất với 3 phương pháp: (1) thủy phân protein thực vật với axit hydrochloric để phá vỡ các liên kết peptit (1909 – 1962), (2) tổng hợp hóa học trực tiếp từ acrylonitrile (1962 – 1973), và phương pháp hiện nay là (3) lên men vi khuẩn.

MSG has been produced by three methods: hydrolysis of vegetable proteins with hydrochloric acid to disrupt peptide bonds (1909–1962); direct chemical synthesis with acrylonitrile (1962–1973), and bacterial fermentation (the current method).

WikiMatrix

Bột trắng có vị ngọt.

White flour is sweet.

ted2019

Trong một nhận xét nhỏ, aspartame có thể là một trong nhiều tác nhân kích thích chứng đau nửa đầu, trong một danh sách bao gồm “phô mai, sô cô la, trái cây có múi, xúc xích, bột ngọt, aspartame, thực phẩm béo, kem, cafêin và đồ uống có cồn, đặc biệt là rượu vang đỏ và bia “, other reviews have noted conflicting studies about headaches những nhận xét khác đã ghi nhận các nghiên cứu xung đột về nhức đầu và vẫn còn nhiều nhận xét thiếu bất kỳ bằng chứng và tài liệu tham khảo nào để ủng hộ tuyên bố này.

While one small review noted aspartame is likely one of many dietary triggers of migraines, in a list that includes “cheese, chocolate, citrus fruits, hot dogs, monosodium glutamate, aspartame, fatty foods, ice cream, caffeine withdrawal, and alcoholic drinks, especially red wine and beer,” other reviews have noted conflicting studies about headaches and still more reviews lack any evidence and references to support this claim.

WikiMatrix

Laura luôn thắc mắc lí do khiến loại bánh mì bằng bột bắp lại được gọi là bánh ngọt Johnny.

Laura always wondered why bread made of corn meal was called johnny-cake.

Literature

Làm từ bột và mật ong, nó mỏng, cứng và ngọt.

Made from flour and honey, they are thin, hard, and sweet.

WikiMatrix

Bột gạo được sử dụng để làm các món ngọt, bánh bông lan và các loại bánh khác.

Rice flour is used in making sweets, cakes and other pastries.

WikiMatrix

Nếu ” trái dâu thần ” biến những món chua thành những món ngọt, chúng tôi có thứ bột tiên này mà chúng tôi rắc lên miếng dưa hấu, và nó chuyển từ món ngọt sang món mặn.

So if miracle berries take sour things and turn them into sweet things, we have this other pixie dust that we put on the watermelon, and it makes it go from sweet to savory .

QED

HC: Nếu “trái dâu thần” biến những món chua thành những món ngọt, chúng tôi có thứ bột tiên này mà chúng tôi rắc lên miếng dưa hấu, và nó chuyển từ món ngọt sang món mặn.

HC: So if miracle berries take sour things and turn them into sweet things, we have this other pixie dust that we put on the watermelon, and it makes it go from sweet to savory.

ted2019

Và trong chiến thắng của họ chết, như lửa và bột Trong đó, như nụ hôn, tiêu thụ: mật ong ngọt ngào

And in their triumph die ; like fire and powder, Which, as they kiss, consume : the sweetest honey

QED

Universal Industries điều hành một vài nhà máy thực phẩm ở Blantyre, nơi sản xuất đồ ngọt, khoai tây chiên, bánh quy, sữa bột, các sản phẩm đậu nành và thức ăn trẻ em.

Universal Industries operates several food factories in Blantyre, where it produces sweets, crisps, biscuits, milk powder, soy products and baby food.

WikiMatrix

0 Shares
Share
Tweet
Pin