những tháng trong tiếng Anh: phương pháp dùng và phương pháp nhớ hiệu quả

Khác với tiếng Việt, những tháng trong tiếng Anh đều có tên gọi và ẩn chứa nhiều ý nghĩa riêng vô cùng đặc biệt. Thêm vào đó, phương pháp đọc , và viết những tháng cũng rất đa dạng, không chỉ theo thứ tự thứ, ngày, tháng, năm. Vì vậy, bài viết hôm nay của TOPICA Native cũng sẽ tổng hợp cho bạn đầy đủ về phương pháp dùng cũng như một số thông tin thú vị giúp cho bạn dễ dàng ghi nhớ những tháng trong tiếng Anh.

Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

Bạn đang xem: Tháng 2 đọc tiếng anh là gì

Xem thêm những bài viết khác:

Bạn đang đọc: những tháng trong tiếng Anh: phương pháp dùng và phương pháp nhớ hiệu quả

phương pháp học từ vựng hiểu quả nhấtHọc tiếng Anh giao tiếp đến từ A đến Z

Phân những loại trạng từ trong tiếng Anh và phương pháp dùng trạng từ hiệu quả

1. Giới thiệu những tháng bằng tiếng Anh

những tháng trong năm bằng tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai khi mới bắt đầu học tiếng Anh cũng sẽ chưa thể bỏ qua. Tuy nhiên, cũng sẽ khiến bạn khó nhớ bởi phương pháp viết và đọc những tháng trong tiếng Anh không theo một quy luật nào. Chính vì vậy, dưới đây sẽ liệt kê đầy đủ những tháng đọc chỉ bằng tiếng Anh nhằm giúp cho bạn bổ sung thêm từ vựng:

Tháng 1: January [‘dʒænjʊərɪ]Tháng 2: February [‘febrʊərɪ]Tháng 3: March [mɑːtʃ]Tháng 4: April [‘eɪprəl]Tháng 5: May [meɪ]Tháng 6: June [dʒuːn]Tháng 7: July [/dʒu´lai/]Tháng 8: August [ɔː’gʌst]Tháng 9: September [sep’tembə]Tháng 10: October [ɒk’təʊbə]Tháng 11: November [nəʊ’vembə]Tháng 12: December [dɪ’sembə]

Ngoài ra, dưới đây là bảng đến từ vựng viết tắt tháng trong tiếng Anh cùng với phiên âm của nó:

ThángTiếng Anh Viết tắtPhiên âm Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ] Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ] Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ] Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl] Tháng 5 May May [meɪ] Tháng 6 June Jun [dʒuːn] Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/] Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst] Tháng 9 September Sep [sep’tembə] Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə] Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə] Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]

2. Ý nghĩa tên những tháng trong tiếng Anh

Bởi vì những tháng trong tiếng Anh đa phần có nguồn gốc xuất phát từ những chữ cái Latin, đồng thời cũng được đặt tên dựa theo những vị thần La Mã cổ đại nên đằng sau tên gọi của những tháng, cũng có những nguồn gốc thú vị, mang ý nghĩa riêng biệt. Hãy cùng TOPICA Native khám phá ý nghĩa tên gọi cùng với nguồn gốc tên những tháng chỉ bằng tiếng Anh này để giúp cho bạn có ấn tượng sâu , và dễ nhớ hơn nhé.

Tháng 1 tiếng Anh: January

Tên tháng 1 xuất phát đến từ một vị thần La Mã là Janus. Vị thần này có 2 mặt để nhìn về quá khứ , tương lai, ông đại diện cho sự khởi đầu mới , những sự chuyển đổi nên tên của ông đã được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới. Tháng giêng hay là tháng 1 trong năm gắn liền với ý nghĩa Januarius Mensis. Trước thế kỷ 14, cụm từ được người Anh dùng với dạng Gevenen. Từ 1391, tháng giêng được gọi January.

Tháng 2 tiếng Anh: February

Tháng 2 bắt nguồn đến từ Februarius trong tiếng Latin. Nghĩa chỉ những nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm. Người ta suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày.

Februar là một lễ hội nổi tiếng đã được tổ chức vào tháng hai hàng năm phải kể đến. Lễ hội này vào đầu thế kỷ 13 còn đã được người Anh gọi với cái tên thân mật là Federer , và chuyển thành Feoverel chỉ sau một thời gian ngắn sau đó. Vào năm 1373, để có lối chính tả đơn giản, dễ viết, người Anh đã gọi tháng 2 chính là Februar. Tên gọi dành cho tháng 2 này vẫn được người dân Anh , và ở trên cả nước gọi cho đến ngày nay.

Tháng 3 tiếng Anh: March

Tên tháng 3 trong tiếng Anh có xuất phát đến từ tiếng Pháp cổ, chỉ một vị thần tượng trưng cho chiến tranh là Mars. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức lễ hội để chuẩn bị cho những cuộc chiến và tôn vinh vị thần này. Tháng này đã được nhiều người ưa chuộng với tiết trời đẹp, và xanh.

Tháng 4 tiếng Anh: April

Từ tiếng Anh April có gốc đến từ chữ Aprillis trong tiếng Latin. Trong lịch cũ ở một số quốc gia, tháng 4 đã được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân.

Tiếng La Tinh cho rằng, April chính là tháng hoa nở đầu xuân. Trước đây, tháng 4 đã được gọi Aprilis trong tiếng La Tinh và tiếng Pháp gọi Avril. Bước vào thế kỷ 13, tháng 4 đã được gọi với cái tên mới chính là Averil. Tuy nhiên, tên gọi này chỉ tồn tại đến năm 1375 được thay đổi. Từ thời gian đó đến nay, tháng 4 trong tiếng anh có tên gọi April.

Tháng 5 tiếng Anh: May

Tháng 5 trong tiếng Anh đã được đặt theo tên của nữ thần Maia là vị nữ thần của trái đất và sự phồn vinh. Vì ở những nước phương tây, tháng 5 ấm áp mới khiến cho cây cối, mùa màng phát triển. Tên Magnus có nguồn gốc đến từ La Tinh mang trong mình ý nghĩa của sự tăng trưởng. Tuy nhiên, tên gọi này đã kết thúc vào đầu thế kỳ thứ 12 bởi vì dựa trên tiếng Pháp đến từ Mai, người Anh đã gọi tháng 5 là May.

Tháng 6 tiếng Anh: June

June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, Juno là nữ thần của hôn nhân , sinh nở. Và ngày quốc tế thiếu nhi cũng vào 1-6, thật là hợp lý. Chính điều này đã cho ra đời tên gọi June để nói riêng về tháng 6, tránh lẫn với những tháng trong tiếng Anh khác. Tên June được dùng để gọi tên tháng 6 đến từ thế kỷ 11 đến nay.

Tháng 7 tiếng Anh: July

Tháng 7 mang tên July để nhớ về hoàng đế Carsare. Vị hoàng đế người La Mã có tên Carsare được sinh ra vào tháng 7. Người này có trí lực siêu phàm, có công cải lịch La Mã. Dựa ở trên tên Julius Caesar, người dân Anh đặt tên tháng 7 chính là July để tưởng nhớ vị hoàng đế này.

Tháng 8 tiếng Anh: August

Tên của người tự xưng là vị thần Julius Caesar được nhiều người dùng Tuy nhiên cũng có sự cải biến đáng kể. Nổi bật nhất trong đó, Augustus Caesar cháu của vị hoàng đế tài đức này đã lấy tên mình để gọi tên một trong những tháng trong tiếng Anh. Vì vậy, tên August được dùng bắt nguồn từ thời gian đó cho tới tận hôm nay.

Tháng 9, 10, 11, 12 tiếng Anh: September, October, November, December

Xem thêm: Ý nghĩa màu xanh dương , xanh lá cây trong cuộc sống

Bởi vì Julius và August đã đưa tên mình vào lịch nên 4 tháng cuối này phải lùi lại 2 tháng theo thứ tự.

Tháng 9 tiếng Anh: September. Septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. Và theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là September.Tháng 10 tiếng Anh: October. Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8” (Tháng thứ 8 của năm), bạn có thể liên tưởng đến “octopus” con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi chính là October. Những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ , hạnh phúc.Tháng 11 tiếng Anh: November. Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là “thứ 9” , và nó đã được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.Tháng 12 tiếng Anh: Tháng 12 chính là tháng cuối cùng của 1 năm , nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.

3. Phương Pháp đọc, viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh

Nếu như sau khi đã học xong từ vựng liên quan về 12 tháng Tuy nhiên bạn lại chưa biết những tháng trong tiếng Anh đọc là gì cũng như phương pháp viết thứ ngày bằng tiếng Anh như thế nào thì hãy theo dõi tiếp bài viết dưới đây nhé!

3.1. phương pháp viết ngày tháng bằng tiếng Anh

phương pháp viết ngày tháng theo Anh – Anh

Theo phương pháp viết của Anh-Anh, ngày luôn viết trước tháng, số thứ tự vào phía sau ngày (Thí dụ: st, th…) có thể có hoặc không. Dấu phẩy có thể đã được dùng trước năm (year), tuy nhiên phương pháp dùng này lại chưa phổ biến. Giới từ of trước tháng có thể có hoặc không.

Thí dụ: 6 July 2020 hay 6th of July, 2020

phương pháp viết ngày tháng theo Anh – Mỹ

Đối với phương pháp viết này, tháng luôn viết trước ngày , và có mạo đến từ đằng trước ngày. Dấu phẩy được dùng trước năm.

Thí dụ: August (the) 19(th), 2020 hay August 19, 2020

3.2. Phương Pháp đọc ngày tháng bằng tiếng Anh

phương pháp viết ngày tháng theo Anh – Anh

Khi đọc theo văn phong Anh – Anh, dùng mạo đến từ xác định “the” trước ngày.

Thí dụ: April 2, 2019 – April the second, two thousand and nineteen

phương pháp viết ngày tháng theo Anh – Anh

Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo đến từ xác định:

Thí dụ: March 1, 2020 – March first, two thousand and twenty

Xem thêm:những cung hoàng đạo Tiếng Anh

3.3. Bảng phương pháp đọc những ngày trong tháng bằng tiếng Anh

Ngoài việc tìm hiểu những tháng chỉ bằng tiếng Anh trong năm thì TOPICA Native khuyến khích bạn nên học thêm những từ vựng cũng như phương pháp đọc những những ngày trong tháng tiếng Anh là gì đã được liệt kê trong bảng dưới đây nhằm giúp cho bạn mở rộng thêm vốn đến từ và câu văn trong giao tiếp.

1 first 11 eleventh 21 twenty-first 2 second 12 twelfth 22 twenty-second 3 third 13 thirteenth 23 twenty-third 4 fourth 14 fourteenth 24 twenty-fourth 5 fifth 15 fifteenth 25 twenty-fifth 6 sixth 16 sixteenth 26 twenty-sixth 7 seventh 17 seventeenth 27 twenty-seventh 8 eighth 18 eighteenth 28 twenty-eighth 9 ninth 19 nineteenth 29 twenty-ninth 10 tenth 20 twenty 30 thirtieth

3.4. Phương Pháp dùng giới đến từ với những mốc thời gian

Việc dùng giới từ luôn là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc , phương pháp dùng thay đổi liên tục. Thí dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn dùng giới đến từ “in” (in April), Tuy nhiên nếu có thêm ngày thì phải dùng “on” (on 5th April). Dưới đây là một số quy tắc bạn cần lưu ý:

Khi viết về giờ đi với giới đến từ at

at 6 o’clock (lúc 6 giờ)at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều)at bedtime (vào giờ ngủ)at luchtime (vào giờ ăn trưa)at Christmas (vào Giáng sinh)at Easter (vào lễ Tạ Ơn)

Thí dụ:

The movie starts at eight o’clock.(Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ)My father wakes up at 6:00 everyday. (Bố tôi dậy lúc 6 giờ mỗi ngày)My last class ends at five p.m. (Lớp học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ)

Ngày đi với giới từ on

on Monday (vào thứ Hai)on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)on November 6th (vào ngày 6 tháng 11)on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)on Independence Day (vào ngày quốc khánh)on New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)on her birthday (vào sinh nhật cô ấy)

Thí dụ:

On Monday, I am taking my dog for a run. (Vào chủ nhật, tôi thường dẫn chó đi dạo)On this Friday, I will get my hair done. (Vào thứ 6 tuần này, tôi sẽ đi thực hiện tóc)

Tháng/năm đi với giới từ in

in May (vào tháng Năm)in 2010 (vào năm 2010)in summer (vào mùa hè)in nineteenth century (vào thế kỷ thứ 19)in the past (trong quá khứ)in the Ice Age (trong kỷ băng hà)

Thí dụ:

In december, I will bring it to you. (Vào tháng 12, tôi sẽ mang tới cho cậu)I was born in 1997. (Tôi sinh năm 1997)

Ngày + tháng đi với giới đến từ on

Thí dụ:

Our grandmother’s birthday is on March 23th. (Sinh nhật bà tôi vào 23 tháng 3)On September 22nd, I am going to buy a new television. (Ngày 22 tháng 9, tôi cũng sẽ mua ti vi mới)

Ngày + tháng + năm đi với giới đến từ on

Thí dụ:

Tham khảo thêm: Nợ xấu (Non-Performing Loan – NPL) chính là gì vậy? Những chỉ tiêu phản ánh nợ xấu

On 16th November 1991, a legend in football was born. (Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra)

Xem thêm: Phương Pháp dùng giới đến từ trong Tiếng Anh , và bài tập

Dưới đây chính là video hướng dẫn phương pháp dùng giới từ chỉ thời gian:

4. phương pháp hỏi về tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là một vài câu hỏi về những tháng tiếng Anh vô cùng phổ biến , đã được dùng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày:

1. What date is it today?/What is today’s date?(Hôm nay là ngày bao nhiêu?)-> Today is the fifth(Hôm nay chính là ngày mười lăm)-> Today it is the second(Hôm nay là ngày hai)-> It is the first(Ngày một)

2. What day is it today?/What is today’s day?(Hôm nay là ngày thứ mấy?)-> Today is Monday(Hôm nay là thứ Hai)-> Today (Thứ Hai)-> It is Today(Thứ Hai)

5. Phương Pháp nhớ những tháng trong tiếng Anh

Mặc dù từ vựng về những tháng chưa quá phức tạp Tuy nhiên đôi khi sẽ khiến tai khó nhớ hoặc nhầm lẫn giữa những tháng. Vậy có phương pháp nào giúp học những đến từ này dễ nhớ và một phương pháp hiệu quả? Dưới đây sẽ chính là mẹo học những tháng trong tiếng Anh vô cùng hiệu quả, không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn giúp cho bạn phương pháp dùng những tháng trong tiếng Anh vào giao tiếp với những người xung quanh sao cho thiên nhiên .

Học những tháng đi cùng với những Thí dụ

Việc học những từ vựng những tháng đi cùng với Thí dụ cũng sẽ giúp cho cho bạn ghi nhớ đã được lâu hơn. Cùng với đó, bạn có thể luyện tập thêm kỹ năng viết và những hoàn cảnh để dùng đến từ đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự suy nghĩ về ngữ cảnh và tự đặt ra câu hỏi và câu trả lời theo đến từ vựng cần học.

Học đến từ vựng ngày tháng bằng tiếng Anh thông qua tranh ảnh

Việc học từ vựng ngày tháng chỉ bằng tiếng Anh qua những hình ảnh sinh động, chắc chắn cũng sẽ thực hiện bạn dễ dàng ghi nhớ đã được từ vựng.

Luyện nghe , đọc theo phiên âm của từ vựng về ngày, tháng, năm

Bên cạnh việc dùng hình ảnh, bạn cũng có thể dùng phương pháp học bằng âm thanh hoặc thông qua những bài nhạc, đoạn video.

Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp học tiếng Anh qua bài hát theo chủ đề bài hát về những tháng trong tiếng Anh để đạt tốt nhất tốt nhất bởi vì theo như những nhà khảo sát não bộ thì việc nghe nhạc cũng sẽ giúp cho bạn tăng cường nguy cơ ghi nhớ , và học ngôn ngữ hiệu quả hơn. Khi bạn vừa nghe nhạc vừa ghi chú lại những tháng bạn đang học cũng sẽ giúp cho bạn không những nhanh chóng nhận diện mặt chữ mà còn tăng cường khả năng nghe, giúp cho cải thiện phản xạ.

Bạn có thể nghe một số bài hát tiếng Anh về những tháng trong năm để cải thiện từ vựng như: The Years Chant From Super Simple Song 3 .Hoặc những bài hát bạn có thể dễ dàng tra cứu trên Youtube như:

Học 12 tháng tiếng Anh bằng phương pháp liên tưởng chủ đề

Ngoài việc liệt kê danh sách những tháng trong tiếng Anh một phương pháp nhàm chán thì bạn có thể sắp xếp những tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng. Từ danh sách những tháng trong năm bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến những mùa, thời tiết những mùa ấy hay những dịp lễ trong tháng ấy. Việc học như vậy không những giúp cho bạn ghi nhớ những tháng trong năm mà còn mở rộng vốn đến từ trong những chủ đề khác nữa.

Bạn có thể sắp xếp những tháng theo mùa để học. Đầu tiên bạn cũng sẽ chia 4 mùa với 3 tháng khác nhau sau đó nghĩ đến những đặc điểm của mùa ấy. mọi người có thể sắp xếp những tháng như sau:

Spring (mùa xuân): January, February, MarchSummer (mùa hạ): April, May, JuneAutumn/ Fall (mùa thu): July, August, SeptemberWinter (mùa đông): October, November, December

Sau đó bạn có thể gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. Thí dụ như mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) , bạn cũng sẽ thấy lạnh (cold). Nếu học theo phương pháp này bạn không những mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của những nước nói tiếng Anh.

Cuối cùng, hãy luyện tập thật nhiều để có thể cải thiện khả năng tiếng Anh của mình nhé!

6. Bài tập về tháng trong tiếng Anh

Để giúp cho bạn nhớ đến từ vựng lâu hơn cũng như hiểu rõ một phương pháp chi tiết hơn về phương pháp dùng giới từ đi cùng với những tháng thì hãy luyện tập những bài tập về thứ ngày tháng trong tiếng Anh dưới đây nhé!

Bài tập

Bài tập 1: Điền tên của những tháng trong tiếng Anh dạng chữ

369141082115712

Bài tập 2: Điền những giới từ vào chỗ trống sau:

…………… summer, I love swimming in the pool next to my departmentHe has got an appointment with a student …………… Monday morning.We’re going away …………… holiday …………… September 2019.The weather is very hot here …………… May.I visit my grandparents …………… Sundays.I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.Would you like to play game with me …………… this weekend?My son was born …………… October 20th, 1999.The factory closed …………………. June.The anniversary is ………………….. May 10th.Henry’s birthday is ……………….. November.Justin Bieber was born ……………….. March 1, 1994.The pilgrims arrived in America ……………….. 1620.

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống tên của tháng hợp lý với ngữ cảnh của câu

Halloween takes place in ………The last month of the year is ………The month between August and October is ………Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..The first month of the year is …………Thanksgiving takes place in ………..………. has 28 days.The 6th month of the year is ……….The International Women’s day is celebrated in ….. ..…. has International Labor’s day.

Bài tập 4: Phát âm những đến từ in đậm sau

She’s flying back home on Tuesday, February 15th. (Phát âm ‘on Tuesday, February the fifteen’)My mother’s birthday is on November 2nd. (Phát âm ‘on November the second’)They’re having a party on 22nd July. (Phát âm: on the twenty second of July.)Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi. (Phát âm ‘on August the twenty third’.)New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Bài tập 5: Điền những giới đến từ vào chỗ trống sau

…………… spring, I like play video games with my friendsHe has to meet his family …… Friday morning.The weather is very cold here …………… October.I visit my grandparents …………… Mondays.Would you like to play game with me …………… this weekend?My son was born …………… October 20th, 1999.

Đáp án

Bài tập 1

MarchJuneSeptemberJanuaryAprilOctoberAugustFebruaryNovemberMayJulyDecember

Bài tập 2

In OnFor – InInOnOnOnInInOnInOnIn

Bài tập 3

October December September December January November February June March May

Bài tập 4

Phát âm ‘on Tuesday, February the fifteen’Phát âm ‘on November the second’Phát âm: on the twenty second of July.Phát âm ‘on August the twenty third’.Phát âm ‘on the first of January’

Bài tập 5

In spring, I like play video games with my friendsHe has to meet his family on Friday morning.The weather is very hot here in October.I visit my grandparents on Mondays.Would you like to play game with me at/on this weekend?My son was born on October 20th, 1999.

Hy vọng những kiến thức tổng hợp và chia sẻ thú vị trên của TOPICA Native, cũng sẽ giúp cho bạn không chỉ nhớ từ vựng những tháng lâu hơn, dễ dàng hơn mà còn thành thạo những phương pháp đọc, viết những tháng trong tiếng Anh đến từ đó giúp cho bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh. Hãy cố gắng học tập , rèn luyện mỗi ngày để nâng cao trình độ bản thân nhé!

Ngoài ra, đừng bỏ qua những bài viết ghi nhớ tiếng Anh hiệu quả tại TOPICA Native hoặc đăng ký bài kiểm tra trình độ , tư vấn miễn phí tại đây nhé! Chúc bạn học tập thật tốt.

Xem thêm: Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm tiểu học, THCS

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin