Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ trong tiếng Anh (Pronouns) là chủ điểm ngữ pháp hay gặp tuy nhiên vẫn có nhiều bạn chưa nắm rõ phương pháp dùng. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa tìm hiểu về đại từ trong bài viết dưới đây.

GỢI Ý: Đại từ cũng là một trong các phần ngữ pháp TOEIC quan trọng. Để ôn thi ngữ pháp TOEIC hiệu quả, bạn nên đọc bài viết dưới này: Tóm gọn Ngữ pháp TOEIC ẵm trọn 990 điểm

Và bây giờ chúng ta bắt đầu bài học về đại từ nhé!

: Đại từ trong tiếng Anh – Tất tần tật các điều cần biết

Bạn đang đọc: Đại từ trong tiếng Anh

#1: TỔNG QUAN VỀ ĐẠI TỪ

#2: CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ

#3: BÀI TẬP THỰC HÀNH

Gợi ý

Từ ngày 1/6/2019, IIG chính thức áp dụng format đề thi TOEIC mới! Nếu bạn chưa nắm rõ cấu trúc đề mới, hãy xem bài viết dưới đây!

Xem bài viết

I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI TỪ

1. Định nghĩa

Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp các từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

Đại từ (Pronouns)

Đại từ ( Pronouns )

2. Các loại đại từ

Đại từ được phân ra làm 7 loại chính theo chứng năng và phương pháp sử dụng :

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

GỢI Ý: Tham khảo thêm Một vài bài viết tương tự:

➥ Danh từ trong tiếng anh – Full công thức và bài tập (CÓ ĐÁP ÁN)

➥ Tính từ trong tiếng Anh – vị trí, phương pháp sử dụng và vài tập thực hành

Động từ trong tiếng anh – phương pháp sử dụng và bài tập

II. CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là các đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng ( Personal pronouns )

➤ Các đại từ nhân xưng:

Vai trò là chủ ngữ Vai trò là tân ngữ Nghĩa Số ít Ngôi thứ 1 I Me Tôi Ngôi thứ 2 You You Bạn Ngôi thứ 3 He / She / It Him / Her / It Anh ấy / cô ấy / nó Số nhiều Ngôi thứ 1 We Us Chúng tôi Ngôi thứ 2 You You Các bạn Ngôi thứ 3 They Them Họ

➤ Ví dụ: 

– Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ : I have passed the TOEIC test Tôi đã vượt qua được bài thi TOEIC – Đại từ nhân xưng làm tân ngữ : Tom talks to me about him . Tom kể với tôi về anh ấy .

2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là các đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.

Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Đại từ phản thân ( reflexive pronouns )

➤ Các đại từ phản thân:

Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân tương ứng Nghĩa I Myself Chính tôi You Yourself Chính bạn / các bạn We Ourselves Chính chúng tôi They Themselves Chính họ He Himself Chính anh ấy She Herself Chính cô ấy It Itself Chính nó

Oneself Chính ai đó

➤ Ví dụ: 

– Tân ngữ trực tiếp / gián tiếp : Jane bought herself a new dress . Jane tự mua cho mình một chiếc váy mới . – Bổ nghĩa cho giới từ : You must wash the dishes by yourself . Chính bạn phải rửa các chiếc đĩa này .

✎ Chú ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng Anh, nó chỉ có khả năng làm tân ngữ.

3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronounsdùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một vài trường hợp còn có khả năng chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

➤ Các đại từ chỉ định:

Đại từ chỉ định Đại diện cho danh từ Khoảng phương pháp / thời hạn This Số ít / không đếm được Gần That Số ít / không đếm được Xa Thes e Số nhiều Gần Thos e Số nhiều Xa

➤ Ví dụ: 

Thes e are beautiful ! các cái này thật đẹp ! Who is that ? Kia là ai vậy ?

4. Đại từ
sở hữu (Possessive pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là các từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Đại từ chiếm hữu trong tiếng Anh thường đứng một mình ( khác với tính từ chiếm hữu, theo sau phải có danh từ ) .

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

LGBTQ là gì và tìm hiểu về cộng đồng LGBT hiện nay

➤ Các đại từ sở hữu:

Đại từ nhân xưng Đại từ chiếm hữu tương tự I Mine You Yours He His We Ours They Theirs She Hers It Its

➤ Ví dụ: 

He sent her a gift but she doesn’t know his.  (Anh ấy gửi cho cô ấy một món quà nhưng cô ấy không biết là của anh ấy) => Ở câu này, “his” = “my gift”

Chú ý:

Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu phương pháp. Ví dụ: mine NOT my’s Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ. Ví dụ: mine book,…

5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ hỗ trợ giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Đại từ quan hệ có tính năng thay thế sửa chữa cho một danh từ trước đó, link các mệnh đề với nhau . Đại từ quan hệ có hình thức không biến hóa dù chúng thay thế sửa chữa cho một danh từ số ít hay số nhiều .

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ ( Relative pronouns )

➤ Các đại từ quan hệ hay gặp:

Chủ ngữ Tân ngữ Đại từ chiếm hữu Người Who Who / whom Whose Vật Which Which Whose Người hoặc vật That That

➤ Ví dụ:

Yesterday I met her who / whom was old girlfriend . Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn gái cũ của tôi . This is the best movie which we have ever seen . Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem .

Chú ý:

Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “ where, when, why ” ( đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời hạn và nguyên do ). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “ which ” ( at which, on which, for which ) trong mệnh đề quan hệ xác lập . Lược bỏ đại từ quan hệ :

Để lược bỏ đại từ quan hệ thì các đại từ ấy chỉ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ. Ví dụ: This is the best book which I have ever seen. => Từ which có khả năng được lược bỏNếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu. Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.

Một vài quan tâm khi sử dụng mệnh đề quan hệ :

That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.What không được sử dụng làm đại từ quan hệWho không được sử dụng cho vật.

6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là các từ không chỉ các người hay vật cụ thể mà chỉ nói một phương pháp chung chung. Đại từ bất định có khả năng dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ bất định ( Indefinite pronouns )

➤ Các đại từ bất định:

Số ít Số nhiều Cả hai Another Both All Each Few Any Either Many More Much Others Most Neither Several None One

Some Other

Anybody / anyone / anything

Everybody / everyone / everything

Nobody / no one / nothing

Somebody / someone / something

➤ Ví dụ:

Someone has knocked on the door many times . Có ai đó đã gõ cửa rất nhiều lần . Nobody wants to buy his house because it’s too expensive . Không ai muốn mua ngôi nhà của anh ta vì nó quá đắt .

Chú ý:

Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều). Ví dụ: Everyone wants to buy his or her shoes. (Mỗi người muốn mua giày của họ).Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.

7. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).

Vị trí của đại từ nhấn mạnh vấn đề là đứng sau danh từ ( hoàn toàn có khả năng đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu ) .

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh vấn đề ( Intensive pronouns )

➤ Ví dụ:

The students themselves decorated the room . Chính các học viên đã trang trí phòng .

Chú ý: Phân biệt đại từ phản
thân và đại từ nhấn mạnh:

Đại từ phản thân Đại từ nhấn mạnh vấn đề Ý nghĩa Đại từ phản thân nếu vô hiệu khỏi câu sẽ làm đổi khác nghĩa của câu Đại từ nhấn mạnh vấn đề chỉ có vai trò nhấn mạnh vấn đề nên khi vô hiệu vẫn không làm đổi khác ý nghĩa của câu Vị trí Open Đại từ phản thân đóng vai trò làm tân ngữ, đứng sau động từ Đại từ nhấn mạnh vấn đề thường đi sau danh từ mà nó nhấn mạnh vấn đề

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập: Choose the right word to fill in each of the following blank.

1. You and Nam ate all of the ice cream by _______ . A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself 2. What is _______your phone number ? A. you B. your C. yours D. all are right 3. Where are _______ friends now ? A. your B. you C. yours D. A and B are right 4. Here is a postcard from _______ friend Peggy . A. me B. mine C. my D. all are right 5. She lives in nước Australia now with _______ family . A. she B. her C. hers D. A and b are right 6. _______ company builds ships . A. He B. His C. Him D. All are right 7. _______ children go to school in Newcastle . A. They B. Their C. Them D. Theirs 8. Nam and Ba painted the house by _______ . A. yourself B. himself C. themselves D. itself 9. The exam _______ wasn’t difficult, but exam room was horrible . A. himself B. herself C. myself D. itself 10. Never mind. I and Nam will do it _______ . A. herself B. myself C. themselves D. ourselves 11. You _______ asked us to do it . A. yourselves B. herself C. myself D. theirselves 12. They recommend this book even though they have never read it _______ . A. yourself B. himself C. themselves D. itself

Đáp án:

LGBTQI+ có nghĩa là gì vậy?

1. A 2. B 3. A 4. C 5. B 6. B 7. B 8. C 9. D 10. D 11. A 12. C

Hy vọng với các kiến thức và bài tập cô chia sẻ ở trên, các bạn đã nắm rõ các loại đại từ trong tiếng Anh và phương pháp sử dụng chúng. Nếu các bạn có thắc mắc gì về chủ điểm ngữ pháp này, hãy COMMENT xuống dưới để cô biết nhé!

>> Bạn đọc có khả năng đọc thêm bài viết về ngữ pháp tiếng Anh tại đây. 

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin