α (hoặc A), β (hoặc B), γ (hoặc C) lần lượt đối diện với các cạnh a, b, c.Hình 1 – Một tam giác với những góc ( hoặc ), ( hoặc ), ( hoặc ) lần lượt đối lập với những cạnh
Trong lượng giác, định lý cos biểu diễn sự liên quan giữa chiều dài của các cạnh của một tam giác phẳng với cosin của góc tương ứng:
c 2 = a 2 + b 2 − 2 a b cos γ \ displaystyle c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma \,
hoặc
Bạn đang đọc: Định lý cos – Wikipedia tiếng ViệtĐịnh lý cos – Wikipedia tiếng Việt
c 2 = a 2 + b 2 − 2 a b cos C \ displaystyle c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 – 2 ab \ cos C \,
Công thức trên cũng hoàn toàn có thể được viết dưới dạng :
cos C = a 2 + b 2 − c 2 2 a b \ displaystyle \ cos C = \ frac a ^ 2 + b ^ 2 – c ^ 2 2 ab \,
Định lý cos khái quát định lý Pytago: nếu γ chính là góc vuông thì cos γ = 0, , và định lý cos trở thành định lý Pytago:
c 2 = a 2 + b 2 \ displaystyle c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 \,
Định lý cos đã được dùng để tính cạnh thứ ba khi biết hai cạnh còn lại , góc giữa hai cạnh đó, hoặc tính những góc khi chỉ biết chiều dài ba cạnh của một tam giác .Định lý cos được trình diễn tương tự như cho hai cạnh còn lại :
a 2 = b 2 + c 2 − 2 b c cos α \ displaystyle a ^ 2 = b ^ 2 + c ^ 2 – 2 bc \ cos \ alpha \, b 2 = a 2 + c 2 − 2 a c cos β \ displaystyle b ^ 2 = a ^ 2 + c ^ 2 – 2 ac \ cos \ beta \,
ABC với đường cao BHHình 2 – Tam giác tùvới đường cao Hình 3 – Ứng dụng của định lý cos : tìm cạnh chưa biết , góc không biết .Định lý cos đã được dùng trong phép đạc tam giác để giải một tam giác hoặc một đường tròn. Ví dụ trong Hình 3, định lý cos đã được dùng để tìm :
cạnh thứ ba của một tam giác nếu đã biết hai cạnh còn lại , và góc giữa chúng:c = a 2 + b 2 − 2 a b cos γ ; \ displaystyle \, c = \ sqrt a ^ 2 + b ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma \, ; ba góc nếu biết ba cạnh của tam giácγ = arccos ( a 2 + b 2 − c 2 2 a b ) ; \ displaystyle \, \ gamma = \ arccos \ left ( \ frac a ^ 2 + b ^ 2 – c ^ 2 2 ab \ right ) \, ; cạnh thứ ba nếu biết hai cạnh còn lại , góc đối diện một trong hai cạnh đó:a = b cos γ ± c 2 − b 2 sin 2 γ. \ displaystyle \, a = b \ cos \ gamma \ pm \ sqrt c ^ 2 – b ^ 2 \ sin ^ 2 \ gamma \ ,.
Công thức thứ ba có đã được nhờ giải phương trình bậc hai a2 − 2ab cos γ + b2 − c2 = 0 với ẩn a. Phương trình này có hai nghiệm dương nếu b sin γcb, một nghiệm dương nếu c ≥ b hoặc c = b sin γ, , vô nghiệm nếu cb sin γ.
Sử dụng công thức tính khoảng cách
Trong hệ tọa độ Descartes, cho tam giác ABC có ba cạnh a, b, c và γ là góc đối diện cạnh c với tọa độ ba đỉnh lần lượt chính là
A = ( b cos γ, b sin γ ), B = ( a, 0 ), C = ( 0, 0 ). \ displaystyle A = ( b \ cos \ gamma, \ b \ sin \ gamma ), \ B = ( a, \ 0 ), \ C = ( 0, \ 0 ) \ ,.
Sử dụng công thức tính khoảng cách, ta có
c = ( a − b cos γ ) 2 + ( 0 − b sin γ ) 2. \ displaystyle c = \ sqrt ( a-b \ cos \ gamma ) ^ 2 + ( 0 – b \ sin \ gamma ) ^ 2 \ ,.
do đó
c 2 = ( a − b cos γ ) 2 + ( − b sin γ ) 2 c 2 = a 2 − 2 a b cos γ + b 2 cos 2 γ + b 2 sin 2 γ c 2 = a 2 + b 2 ( sin 2 γ + cos 2 γ ) − 2 a b cos γ c 2 = a 2 + b 2 − 2 a b cos γ. \ displaystyle \ begin aligned c ^ 2 , và = ( a-b \ cos \ gamma ) ^ 2 + ( – b \ sin \ gamma ) ^ 2 \ \ c ^ 2 , và = a ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma + b ^ 2 \ cos ^ 2 \ gamma + b ^ 2 \ sin ^ 2 \ gamma \ \ c ^ 2 và = a ^ 2 + b ^ 2 ( \ sin ^ 2 \ gamma + \ cos ^ 2 \ gamma ) – 2 ab \ cos \ gamma \ \ c ^ 2 , và = a ^ 2 + b ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma \ ,. \ end aligned
Công thức này sử dụng đã được cả trường hợp tam giác nhọn và tam giác tù .
Sử dụng công thức lượng giác
Hình 4 – Tam giác nhọn và đường cao
Hạ đường cao tương ứng với cạnh c như hình 4 ta có
c = a cos β + b cos α. \ displaystyle c = a \ cos \ beta + b \ cos \ alpha \ ,.
(Công thức ở trên vẫn đúng nếu α hoặc β là góc tù, khi đó đường cao nằm ngoài tam giác , cos α hoặc cos β mang dấu âm). Nhân hai vế với c ta đã được
c 2 = a c cos β + b c cos α. \ displaystyle c ^ 2 = ac \ cos \ beta + bc \ cos \ alpha. \,
Tương tự ta có
a 2 = a c cos β + a b cos γ, \ displaystyle a ^ 2 = ac \ cos \ beta + ab \ cos \ gamma, \, b 2 = b c cos α + a b cos γ. \ displaystyle b ^ 2 = bc \ cos \ alpha + ab \ cos \ gamma. \,
Cộng vế theo vế hai phương trình sau ta có
a
2
+
b
2
= a c cos β + b c cos α + 2 a b cos γ .
\displaystyle a^2+b^2=ac\cos \beta +bc\cos \alpha +2ab\cos \gamma .\,
Trừ vế theo vế phương trình đầu ta có
a 2 + b 2 − c 2 = − a c cos β − b c cos α + a c cos β + b c cos α + 2 a b cos γ \ displaystyle a ^ 2 + b ^ 2 – c ^ 2 = – ac \ cos \ beta – bc \ cos \ alpha + ac \ cos \ beta + bc \ cos \ alpha + 2 ab \ cos \ gamma \,
đơn thuần còn
c 2 = a 2 + b 2 − 2 a b cos γ. \ displaystyle c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma. \,
Sử dụng định lý Pytago
ABC với đường cao BHHình 5 – Tam giác tùvới đường cao
Trường hợp tam giác tù. Euclid chứng minh đinh lý bằng cách áp dụng Định lý Pytago cho hai tam giác vuông trong Hình 5. Đặt CH = d , BH = h, trong tam giác AHB ta có
c 2 = ( b + d ) 2 + h 2, \ displaystyle c ^ 2 = ( b + d ) ^ 2 + h ^ 2 , \,
và trong tam giác CHB ta có
d 2 + h 2 = a 2. \ displaystyle d ^ 2 + h ^ 2 = a ^ 2 . \,
Khai triển đa thức phương trình tiên phong :
c 2 = b 2 + 2 b d + d 2 + h 2. \ displaystyle c ^ 2 = b ^ 2 + 2 bd + d ^ 2 + h ^ 2 . \,
thế phương trình thứ hai vào :
c 2 = a 2 + b 2 + 2 b d. \ displaystyle c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 + 2 bd. \,
Đây là mệnh đề 12 của Euclid trong tập 2 của bộ Cơ sở. Lưu ý rằng
d = a cos ( π − γ ) = − a cos γ. \ displaystyle d = a \ cos ( \ pi – \ gamma ) = – a \ cos \ gamma. \,
Trường hợp tam giác nhọn. Được triệu chứng minh trong mệnh đề 13 của Euclid ngay sau mệnh đề 12: ông áp dụng Định lý Pytago cho hai tam giác vuông có được bằng cách kẻ đường cao tương ứng với một trong hai cạnh kề góc γ , đơn giản bằng nhị thức.
Hình 6 – Chứng minh chỉ bằng lượng giác trong trường hợp tam giác nhọn
Cách khác trong trường hợp tam giác nhọn. Dựa vào Hình 6 ta có:
c 2 = ( b − a cos γ ) 2 + ( a sin γ ) 2 = b 2 − 2 a b cos γ + a 2 cos 2 γ + a 2 sin 2 γ = b 2 + a 2 − 2 a b cos γ, \ displaystyle \ begin aligned c ^ 2 và = ( b-a \ cos \ gamma ) ^ 2 + ( a \ sin \ gamma ) ^ 2 \ \ , = b ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma + a ^ 2 \ cos ^ 2 \ gamma + a ^ 2 \ sin ^ 2 \ gamma \ \ , = b ^ 2 + a ^ 2 – 2 ab \ cos \ gamma, \ end aligned
với chú ý quan tâm rằng
cos 2 γ + sin 2 γ = 1. \ displaystyle \ cos ^ 2 \ gamma + \ sin ^ 2 \ gamma = 1. \,
Cũng đến từ Hình 6 ta có :
tan α = a sin γ b − a cos γ \ displaystyle \ tan \ alpha = \ frac a \ sin \ gamma b-a \ cos \ gamma
Công thức này đã được dùng để tính một góc khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó .
Sử dụng định lý Ptolemy
Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Dựng tam giác ABD chỉ bằng tam giác ABC với AD = BC , và BD = AC. Hạ đường cao từ D , và C, cắt AB lần lượt tại E , và F. Ta có:
B F = A E = B C cos B ^ = a cos B ^ ⇒ D C = E F = A B − 2 B F = c − 2 a cos B ^. \ displaystyle \ begin aligned , và BF = AE = BC \ cos \ hat B = a \ cos \ hat B \ \ \ Rightarrow \ và DC = EF = AB-2BF = c-2a \ cos \ hat B . \ end aligned
Áp dụng định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp ABCD:
A D × B C + A B × D C = A C × B D ⇒ a 2 + c ( c − 2 a cos B ^ ) = b 2 ⇒ a 2 + c 2 − 2 a c cos B ^ = b 2. \ displaystyle \ begin aligned , và AD \ times BC + AB \ times DC = AC \ times BD \ \ \ Rightarrow \ và a ^ 2 + c ( c-2a \ cos \ hat B ) = b ^ 2 \ \ \ Rightarrow \ và a ^ 2 + c ^ 2 – 2 ac \ cos \ hat B = b ^ 2 . \ end aligned
Trong tam giác cân
Trong tam giác cân, do a = b nsup> + b2 = 2a2 = 2ab}}:
c 2 = 2 a 2 ( 1 − cos γ ). \ displaystyle c ^ 2 = 2 a ^ 2 ( 1 – \ cos \ gamma ). \ ;
hay
cos γ = 1 − c 2 2 a 2 \ displaystyle \ cos \ gamma = 1 – \ frac c ^ 2 2 a ^ 2
Sự tương đương trong hình tứ diện
Cho một tứ diện với α, β, γ, δ chính là diện tích bốn mặt của tứ diện đó. Ký hiệu các góc nhị diện là
β γ
^
,
\displaystyle \scriptstyle \widehat \beta \gamma ,
và tương tự, ta có
Cùng Tìm Hiểu Các Chức Danh Giám Đốc Trong Công Ty
α 2 = β 2 + γ 2 + δ 2 − 2 ( β γ cos ( β γ ^ ) + γ δ cos ( γ δ ^ ) + δ β cos ( δ β ^ ) ). \ displaystyle \ alpha ^ 2 = \ beta ^ 2 + \ gamma ^ 2 + \ delta ^ 2 – 2 \ left ( \ beta \ gamma \ cos \ left ( \ widehat \ beta \ gamma \ right ) + \ gamma \ delta \ cos \ left ( \ widehat \ gamma \ delta \ right ) + \ delta \ beta \ cos \ left ( \ widehat \ delta \ beta \ right ) \ right ). \,
Định lý cos trong hình học phi Euclid
^Java applet version by Prof. D E Joyce of Clark University.^
Casey, John (1889). A Treatise on Spherical Trigonometry: And Its Application to Geodesy and Astronomy with Numerous Examples. London: Longmans, Green, & Company. tr. 133.