Doanh thu (kế toán) – Wikipedia tiếng Việt

Trong sổ sách kế toán, kế toán và tài chính, doanh thu thuần doanh thu hoạt động kiếm được do một công ty do bán sản phẩm của mình hoặc cung cấp dịch vụ của mình. Còn được gọi là doanh thu, chúng được báo cáo trực tiếp trên báo cáo thu nhập dưới dạng Doanh thu hoặc Doanh thu thuần. Trong các tỷ số tài chính dùng giá trị doanh thu báo cáo thu nhập, “doanh thu” đề cập đến doanh thu thuần, chứ không phải doanh thu gộp. Bán hàng là các giao dịch duy nhất xảy ra trong bán hàng chuyên nghiệp hoặc trong các sáng kiến tiếp thị. Doanh thu kiếm được khi hàng hóa được phân phối hoặc dịch vụ được trình bày.

Thuật ngữ lệch giá trong tiếp thị, quảng cáo hoặc toàn cảnh kinh doanh thương mại chung thường đề cập đến sự tự do trong đó người mua đã chấp thuận đồng ý mua 1 số ít mẫu sản phẩm vào một thời gian nhất định trong tương lai. Từ quan điểm kế toán, lệch giá không xảy ra cho đến khi mẫu sản phẩm được giao. ” Đơn đặt hàng chưa thanh toán giao dịch ” đề cập đến Các đơn đặt hàng đã không được lấp đầy. Bán hàng là chuyển khoản qua ngân hàng gia tài thành tiền hoặc tín dụng thanh toán. [ 2 ] Trong sổ kế toán kép, việc bán sản phẩm & hàng hóa được ghi nhận trong nhật ký chung như một khoản ghi nợ bằng tiền mặt hoặc Các khoản phải thu và một khoản tín dụng thanh toán vào thông tin tài khoản bán hàng. [ 3 ] Số tiền ghi lại là giá trị tiền tệ thực tiễn của thanh toán giao dịch, không phải là giá niêm yết của sản phẩm & hàng hóa. Chiết khấu từ giá niêm yết hoàn toàn có thể được ghi nhận nếu giá niêm yết vận dụng cho việc bán hàng .

Phí dịch vụ được ghi riêng biệt với doanh số bán hàng, nhưng các giao dịch ghi sổ kế toán để ghi “doanh thu” các dịch vụ tương tự như phí ghi nhận doanh thu hàng hóa hữu hình.[cần dẫn nguồn]

Tổng doanh thu và lệch giá thuần

Bạn đang đọc: Doanh thu (kế toán) – Wikipedia tiếng Việt

N e t S a l e s

=

G r o s s S a l e s

( C u s t o m e r D i s c o u n t s , R e t u r n s , A l l o w a n c e s )

{\displaystyle \mathrm {Net\ Sales} =\mathrm {Gross\ Sales} -\mathrm {(Customer\ Discounts,\ Returns,\ Allowances)} }

{\displaystyle \mathrm {Net\ Sales} =\mathrm {Gross\ Sales} -\mathrm {(Customer\ Discounts,\ Returns,\ Allowances)} }

Bạn đang đọc: Doanh thu (kế toán) – Wikipedia tiếng Việt

Nhật ký chung – Ví dụ về lợi nhuận trả về hàng hóa

Ngày

Mô tả mục nhập

Ghi nợ

Tín dụng

8-7

Hàng trả về và phụ cấp bán hàng

20.00

Khoản phải thu

20.00

Toàn bộ tín dụng cho khách hàng trả lại hàng hóa đã mua trên tài khoản.

8-7

Hàng tồn kho

15.00

Giá vốn hàng bán

15.00

Khôi phục hàng hóa trả về thành hàng tồn kho.

Tổng doanh thu là tổng của tất cả doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian. Doanh thu thuần là doanh thu gộp trừ doanh thu bán hàng, phụ cấp bán hàng và chiết khấu bán hàng. Doanh thu gộp thường không xuất hiện trên bảng sao kê thu nhập. Các số liệu bán hàng được báo cáo trên báo cáo thu nhập là doanh thu thuần.

lợi nhuận bán hàng là hoàn lại tiền cho khách hàng cho hàng hóa trả lại / nợ tín dụngnợ ghi nợmục nhật ký bán hàng không tồn tại, các giao dịch xử lý hàng loạt hiện tại phân tích dự đoán trong các metaframeworks nghiên cứu quản lý / quản trị / quản trị chiến lượctrợ cấp bán hàng được giảm giá bán hàng hóa đối với hàng hóa có khuyết tật nhỏ, phụ cấp được thỏa thuận sau khi khách hàng đã mua hàng hóa (xem nợ tín dụng)giảm giá bán hàng được cho phép được giảm thanh toán từ khách hàng dựa trên các điều khoản thanh toán hóa đơn như 2/10, n/30 (giảm giá 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, tổng hóa đơn ròng đến hạn sau 30 ngày)-lãi nhận được từ tiền còn thiếuinc / exc số tiền hàng hóa và dịch vụ vốn, thuế giá trị gia tăng đầu vào và hàng hóa phi tài chính, với chi phí của hàng hóa phi vốn được bán

vat đầu vào vat – vat đầu ra

Xem thêm: Cùng Tìm Hiểu Các Chức Danh Giám Đốc Trong Công Ty

bán Các mẫu sản phẩm hạng mục góp vốn đầu tư và thuế cống phẩm vốn

Hàng bán trả lại và các khoản chiết khấu và chiết khấu bán hàng là các tài khoản thu nhập.

Trong một cuộc khảo sát gần 200 nhà quản trị tiếp thị cấp cao, 70 % vấn đáp rằng họ đã tìm thấy chỉ số ” tổng doanh thu ” rất có ích. [ 5 ]

Nhật ký chung – Ví dụ về chiết khấu bán hàng

Ngày

Mô tả mục nhập

Ghi nợ

Tín dụng

9-1

Các khoản phải thu (Khách hàng A)

500.00

Doanh thu

500.00

Bán hàng hóa trên tài khoản, điều khoản

 2/10, n/30.

9-7

Tiền mặt

490.00

Chiết khấu

10.00

Các khoản phải thu (Khách hàng A)

500.00

thanh toán A / R của Khách hàng A, chiết khấu 2%.

Doanh thu hoặc Doanh số được báo cáo giải trình trên báo cáo giải trình hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại là lệch giá thuần sau khi trừ Hàng bán trả lại, Phụ cấp và Chiết khấu bán hàng .Doanh thu:

Bán hàng

$2,000.00

Hàng bán trả lại và phụ cấp bán hàng ít hơn

$20.00

Chiết khấu bán hàng

$10.00

$30.00

Doanh thu thuần

$1,970.00

Định nghĩa duy nhất

Khi chính phủ nước nhà Hoa Kỳ báo cáo giải trình lệch giá bán buôn, điều này gồm có thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng so với 1 số ít mẫu sản phẩm nhất định. [ 6 ]

Các lao lý khác

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin