Hóa trị của một nguyên tố đã được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion đã được gọi là điện hóa trị, có giá trị chỉ bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị đã được gọi chính là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo đã được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học.
Khái niệm hóa trị vốn đã có trong hóa học từ giữa thế kỷ 19. Trước đây hóa trị của nguyên tố đã được coi chính là năng lực của một nguyên tử của nguyên tố hoàn toàn có thể phối hợp hay là thay thế sửa chữa trị bao nhiêu nguyên tử hydro hoặc bao nhiêu nguyên tử tương tự khác .các năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay là dùng một khái niệm khác gọi chính là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý đơn cử như hóa trị tuy nhiên nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện nghi về mặt thực hành thực tế ( Thí dụ điển hình khi cân đối phản ứng hóa học ) .
Hóa trị cao số 1 của các nguyên tố trong hợp chất
Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao số 1 của các nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một số ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),… Hóa trị dương cao số 1 của các nguyên tố d chỉ bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng , một số electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị.
Bạn đang đọc: Hóa trị – Wikipedia tiếng Việt
Hóa trị – Wikipedia tiếng Việt
Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn
Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ
Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên
Bảng hóa trị của các nguyên tố
Đây chính là bảng liệt kê một số hóa trị của các nguyên tố thường xuyên:
Số proton
Tên Nguyên tố
Ký hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Hoá trị
1
Hydro
H
1
I
2
Heli
He
4
3
Lithi
Li
7
I
4
Beryli
Be
9
II
5
Bo
B
11
III
6
Cacbon
C
12
IV, II
7
Nitơ
N
14
II, III, IV, V
8
Oxi
O
16
II
9
fluor
F
19
I
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
I
12
Magnesi
Mg
24
II
13
Nhôm
Al
27
III
14
Silic
Si
28
IV
15
Phosphor
P
31
III, V
16
Lưu huỳnh
S
32
II, IV, VI
17
Clo
Cl
35,5
I,…
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
I
20
Canxi
Ca
40
II
21
Scandi
Sc
44,955912(6)
III
22
Titan
Ti
47,867(1)
IV
23
Vanadi
V
50,9415(1)
V
24
Crom
Cr
52
II, III
25
Mangan
Mn
55
II, IV, VII…
26
Sắt
Fe
56
II, III
27
Coban
Co
58,933195(5)
IV
28
Niken
Ni
58,6934(4)(2)
IV
29
Đồng
Cu
64
I, II
30
Kẽm
Zn
65
II
31
Gali
Ga
69,723(1)
III
32
33
34
35
Brom
Br
80
I…
47
Bạc
Ag
108
I
56
Bari
Ba
137
II
79
Vàng
Au
197
II
80
Thuỷ ngân
Hg
201
I, II
82
Chì
Pb
207
II, IV
Còn đây là các hóa trị của 1 số ít nhóm nguyên tố quan trọng :
Tên nhóm
Hoá trị
Gốc axit
Axit tương ứng
Tính axit
Hydroxide(*) (OH); Nitrat (NO3); Chloride (Cl)
I
NO3
HNO3
Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)
II
SO4
H2SO4
Mạnh
Phosphat (PO4)
III
Cl
HCl
Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.
PO4
H3PO4
Trung bình
CO3
H2CO3
Rất yếu (không tồn tại)
Bằng Gay
^
Lê, Xuân Trọng (chủ biên) (2007). Hóa học 10 – Nâng cao (ấn bản 1). Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. tr. 88.
^
Lê, Xuân Trọng (chủ biên) (2002). Bài tập nâng cao Hóa học 10 (ấn bản 1). Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 62-63.