Khái niệm đất đai theo Luật Đất đai 2013 thế nào?

Khái niệm đất đai theo Luật Đất đai 2013 thế nào ? Có bao nhiêu nhóm đất đai theo pháp luật pháp lý ? bài viết dưới đây sẽ giúp cho bạn làm rõ yếu tố này .

Đất đai chính là gì? Có mấy nhóm đất đai?

Khái niệm về đất đai đã được lao lý Điều 4 tại Thông tư 14/2014 / TT-BTNMT, theo đó :

Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại , và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú , và hoạt động sản xuất của con người.

Bạn đang đọc: Khái niệm đất đai theo Luật Đất đai 2013 thế nào?

Khái niệm đất đai theo Luật Đất đai 2013 thế nào?

Như vậy, khái niệm về đất đai được ghi nhận trong Thông tư 14/2021 / TT-BTNMT. Còn tại Luật Đất đai 2013 cũng sẽ lao lý về các yếu tố pháp lý tương quan đến : – Chế độ chiếm hữu đất đai, quyền hạn , và nghĩa vụ , trách nhiệm của Nhà nước đại diện thay mặt chủ sở hữu toàn dân về đất đai , thống nhất quản trị về đất đai ; – Chế độ quản trị và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của người sử dụng đất so với đất đai, … Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 phân loại đất đai thành 03 nhóm sau đây : – Nhóm đất nông nghiệp gồm có : + Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa , và đất trồng cây hàng năm khác ; + Đất trồng cây nhiều năm ; + Đất rừng sản xuất ; + Đất rừng phòng hộ ; … – Nhóm đất phi nông nghiệp gồm có : + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị ; + Đất kiến thiết xây dựng trụ sở cơ quan ; + Đất sử dụng vào mục tiêu quốc phòng, bảo mật an ninh ; + Đất kiến thiết xây dựng khu công trình sự nghiệp gồm đất thiết kế xây dựng trụ sở của tổ chức triển khai sự nghiệp ; đất kiến thiết xây dựng cơ sở văn hóa truyền thống, xã hội, y tế, giáo dục , và đào tạo , và giảng dạy, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ tiên tiến, ngoại giao , khu công trình sự nghiệp khác ; + Đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp ; đất thương mại, dịch vụ ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp ; … – Nhóm đất chưa sử dụng gồm các các loại đất chưa xác lập mục tiêu sử dụng .

khai niem dat dai theo Luat Dat dai 2013

Khái niệm đất đai theo Luật Đất đai 2013 thế nào? (Ảnh minh họa)

Xác định loại đất theo các căn cứ nào?

Theo Điều 11 Luật Đất đai 2013, việc xác lập các loại đất dựa theo các địa thế căn cứ sau đây : – Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất, Giấy ghi nhận quyền sở hữu nhà ở , quyền sử dụng đất ở được cấp trước ngày 10/12/2009 ; Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở , và gia tài khác gắn liền với đất ; – Giấy tờ về quyền sử dụng đất với trường hợp không đã được cấp Giấy chứng nhận ; – Quyết định giao đất, cho thuê đất, đã được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền so với trường hợp chưa đã được cấp Giấy triệu chứng nhận ; – Đối với trường hợp chưa có sách vở nêu trên thì việc xác lập các loại đất như sau :

+ Xác định loại đất theo hiện trạng đang sử dụng: Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

+ Trường hợp sử dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép: Căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.

+ Xác định các loại đất trong trường hợp thửa đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải chính là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất):

Nếu xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng thì tách thửa đất theo từng mục đích , xác định mục đích theo hiện trạng sử dụng của từng thửa đất đó;

Nếu chưa xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất chính đã được xác định theo loại đất hiện trạng có mức giá cao số 1 trong bảng giá,…

Người sử dụng đất có các quyền gì theo Luật Đất đai?

Theo pháp luật tại Điều 166 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có các quyền chung sau đây : – Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở , và gia tài khác gắn liền với đất . – Hưởng thành quả lao động, tác dụng góp vốn đầu tư trên đất . – Hưởng các quyền lợi do khu công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, tái tạo đất nông nghiệp . – Được Nhà nước hướng dẫn và trợ giúp cho trong việc tái tạo, bồi bổ đất nông nghiệp . – Được bồi thường khi Nhà nước tịch thu đất theo lao lý của Luật này . – Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình , các hành vi khác vi phạm pháp lý về đất đai, … Ngoài ra, người sử dụng đất còn được ghi nhận các quyền sau đây :

– Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất (Điều 167 Luật Đất đai 2013);

3*** Ánh sáng là gì? Ánh sáng đơn sắc chính là gì?

– Quyền đã được nhận chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất ( Điều 169 Luật Đất đai 2013 ) ; – Quyền chọn lựa hình thức trả tiền thuê đất ( Điều 172 Luật Đất đai 2013 ) ;

– Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề (Điều 171 Luật Đất đai 2013).

Trên đây là giải đáp về Khái niệm đất đai theo Luật Đất đai 2013. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để đã được hỗ trợ.

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin