Các khu vực có khí hậu xích đạo trên quốc tế
Khí hậu xích đạo, còn gọi là khí hậu rừng xích đạo ẩm, là một kiểu khí hậu với đặc trưng là nhiệt độ cao trong suốt cả năm (nhiệt độ trung bình hàng năm luôn luôn cao hơn 25 °C khi đo ở độ cao ngang mực nước biển) và gần như ổn định quanh năm (biên độ dao động nhiệt độ thấp hơn 2 °C), với lượng mưa dồi dào, phổ biến vào buổi chiều và ổn định ở mức trên 2.000 mm mỗi năm. Áp suất khí quyển luôn thấp và độ ẩm ướt cao. Gió là khá hiếm, ngoại trừ khi xảy ra các cơn dông hay bão có liên quan tới áp thấp cục bộ. Đất bị rửa trôi để lộ ra các lớp đất có nguồn gốc từ đá ong (laterit) có màu đỏ (do sắt ô-xit II). Các khoáng chất hòa tan khác cũng bị rửa trôi theo mưa nên nói chung đất đai trong khu vực này là không giàu dinh dưỡng. Khí hậu xích đạo được ký hiệu là “Af” trong phân loại khí hậu Köppen.
Nói chung, Các khu vực với kiểu khí hậu này nằm cận kề đường xích đạo, ở Các vĩ độ rất thấp, với dải vĩ độ nằm trong khoanh vùng phạm vi của đới lặng gió xích đạo ( ECZ ), khu vực mà Các gió mậu dịch thổi theo hướng đông bắc-tây nam và đông nam-tây bắc. Các ví dụ nổi bật nhất cho kiểu khí hậu xích đạo là khu vực phía bắc của rừng Amazon và Trung Phi, với Các rừng cây rậm rạp gần như không hề xuyên qua. Trong khu vực với kiểu khí hậu này có hai con sông lớn chảy qua là sông Amazon với lưu lượng trung bình trên 150.000 m³ / s và sông Congo với lưu lượng trung bình trên 40.000 m³ / s .
Phân biệt với khí hậu nhiệt đới gió mùa
Bạn đang đọc: Khí hậu xích đạo – Wikipedia tiếng ViệtKhí hậu xích đạo nói chung tương tự như khí hậu nhiệt đới nhưng không có mùa khô; các tháng đều có lượng nước mưa trung bình là trên 60 mm. Chúng có điểm chung là biên độ dao động nhiệt độ trung bình hàng năm khá thấp (ít hơn 5 °C) với nhiệt độ cao. Khác biệt cơ bản là chu kỳ mưa, trong đó khí hậu nhiệt đới nói chung về tổng thể là ít đồng đều hơn và ít mãnh liệt hơn (lượng mưa không quá 2.000 mm và có mùa khô), đó là lý do tại sao các kiểu thảo nguyên xavan tồn tại trong kiểu khí hậu này, ngược lại với kiểu khí hậu xích đạo mà tính độc đáo duy nhất của nó là cơ sở của sự phát triển các rừng mưa nhiệt đới với kích thước khổng lồ.
Bạn đang đọc: Khí hậu xích đạo – Wikipedia tiếng Việt
Peru.Biểu đồ về nhiệt độ ( màu đỏ ) và lượng mưa ( màu xanh ) tại IquitosKhí hậu xích đạo thường có ở Các vùng có vĩ tuyến phương pháp đường xích đạo khoảng chừng 10 độ về phía nam và bắc. Nó sống sót ở hầu hết Các vương quốc tiếp giáp với xích đạo : khu vực ven xích đạo của châu Phi, tây nam Ấn Độ, miền nam Khu vực Đông Nam Á ( Indonesia, Nước Singapore, Malaysia, Brunei, miền Nam của Đất nước xinh đẹp Thái Lan ), Papua New Guinea, một phần miền đông Trung Mỹ và bắc Nam Mỹ ( gồm có miền bắc Brasil, miền nam Venezuela, đông nam và Các thung lũng thấp bên trong Colombia, tây-bắc Ecuador, đông bắc Peru và khu vực thuộc khiên Guiana ) .Tại châu Phi, kiểu khí hậu này có tại khu vực ven xích đạo, từ vịnh Ghi nê ở miền nam Tây Phi tới cận kề với khu vực thuộc sừng châu Phi ( bán đảo Somali ), nhưng lại không gồm có khu vực sừng châu Phi này, do gió mùa ngăn cản sự tăng trưởng của mưa, tạo ra kiểu khí hậu sa mạc rất khô cằn với lượng mưa ít và nhiệt độ cao hơn, trọn vẹn triệt tiêu khí hậu xích đạo mà theo triết lý với vĩ độ như vậy phải được tạo ra .Tính độc lạ duy nhất của châu Phi là khí hậu xích đạo cũng sống sót tại ở một số ít khu vực tương đối khá xa xích đạo, ví dụ điển hình như ở phần phía tây của hòn đảo Madagascar ( tới 25 ° vĩ nam ). Tại châu Mỹ khí hậu nhiệt đới gió mùa cũng sống sót ở xa đường xích đạo tới cận kề bán đảo Yucatan ( khoảng chừng 16 ° vĩ bắc ) và một vài khu vực thuộc Guatemala, Belize và đông Panama. Các khu vực như vậy hay được gọi chung là có khí hậu cận xích đạo, do chúng vẫn có khoảng chừng 3 tháng mùa khô, nhưng lượng mưa là rất nhiều đủ để làm cho chúng tựa như như khí hậu xích đạo cũng như khí hậu nhiệt đới gió mùa .
Các địa điểm
Một số địa điểm đáng quan tâm nằm trong khu vực này là :
Các ví dụ
Apia, Samoa
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
450
30
23
380
29
24
350
30
23
250
30
23
260
29
23
120
29
23
80
29
23
80
28
23
130
28
23
170
29
23
260
30
23
370
29
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C Tổng lượng giáng thủy tính theo mmNguồn:
Đổi ra hệ đo lường Anh 123456789101112
18
86
73
15
84
75
14
86
73
9.8
86
73
10
84
73
4.7
84
73
3.1
84
73
3.1
82
73
5.1
82
73
6.7
84
73
10
86
73
15
84
73
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Paramaribo, Suriname
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
200
30
22
140
30
22
150
30
22
210
31
22
290
30
23
290
31
22
230
31
22
170
32
23
90
32
23
90
33
23
120
32
23
180
30
22
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C Tổng lượng giáng thủy tính theo mmNguồn:
Đổi ra hệ đo lường Anh 123456789101112
7.9
86
72
5.5
86
72
5.9
86
72
8.3
88
72
11
86
73
11
88
72
9.1
88
72
6.7
90
73
3.5
90
73
3.5
91
73
4.7
90
73
7.1
86
72
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Mbandaka, DR Congo
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
80
31
19
100
32
20
150
32
20
140
31
20
130
31
20
110
30
19
100
30
17
100
29
17
200
30
19
210
30
19
190
30
19
120
30
19
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C Tổng lượng giáng thủy tính theo mmNguồn:
Đổi ra hệ đo lường Anh 123456789101112
3.1
88
66
3.9
90
68
5.9
90
68
5.5
88
68
5.1
88
68
4.3
86
66
3.9
86
63
3.9
84
63
7.9
86
66
8.3
86
66
7.5
86
66
4.7
86
66
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Biak, Indonesia
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
250
29
25
240
28
25
250
29
25
200
29
25
250
29
25
230
29
25
250
28
25
240
29
25
220
29
25
180
29
25
190
30
25
230
29
25
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C Tổng lượng giáng thủy tính theo mmNguồn:
Đổi ra hệ đo lường Anh 123456789101112
9.8
84
77
9.4
82
77
9.8
84
77
7.9
84
77
9.8
84
77
9.1
84
77
9.8
82
77
9.4
84
77
8.7
84
77
7.1
84
77
7.5
86
77
9.1
84
77
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Kuching, Malaysia
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
466
30
23
445
29
23
465
30
23
251
32
23
347
33
24
310
32
23
184
31
23
326
32
23
208
32
23
307
32
23
482
32
24
516
30
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C Tổng lượng giáng thủy tính theo mmNguồn: Monthly Statistical Bulletin Sarawak
Đổi ra hệ đo lường Anh 123456789101112
18
87
73
18
84
74
18
87
73
9.9
90
74
14
91
74
12
89
73
7.2
88
74
13
89
73
8.2
90
74
12
89
74
19
89
74
20
87
74
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Quibdó, Colombia
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
579
30
23
505
30
23
526
30
23
655
31
23
776
31
23
762
31
23
803
31
23
852
31
23
702
31
23
654
30
23
728
30
23
589
30
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C Tổng lượng giáng thủy tính theo mmNguồn:
Đổi ra hệ đo lường Anh 123456789101112
23
86
73
20
86
74
21
87
74
26
87
74
31
88
74
30
88
73
32
88
73
34
88
73
28
87
73
26
87
73
29
86
73
23
85
73
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
^McKnight, Tom L; Hess, Darrel (2000). “Climate Zones and Types”. Physical Geography: A Landscape Appreciation. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. tr. 205–8. ISBN 0-13-020263-0.