Lắt léo chữ nghĩa: 'Thu dung' hiểu sao cho đúng?

Trong tiếng Việt có 2 từ thu dung, đều xuất phát từ Hán ngữ, đó là 秋容 ( qiū róng ) và 收容 ( shōu róng ). Do phương pháp viết chữ Hán khác nhau nên 2 từ thu dung cũng có nghĩa khác nhau . Chữ thu dung ( 秋容 ) thứ nhất là danh từ ghép, gồm 2 phần : thu ( 秋 ) là mùa thu ; dung ( 容 ) là khuôn mặt. Theo Bách khoa thư Baidu và Hán ngữ tự điển, từ này có 3 nghĩa : a. Khung cảnh mùa thu hoặc vẫn còn cảnh sắc mùa thu ; b. Khuôn mặt buồn ( bi ai ) ; c. Tên nhân vật nữ trong bộ truyện Liêu Trai chí dị của Bồ Tùng Linh – xuất bản vào đầu đời nhà Thanh ( cuối thế kỷ 17 ). Thu Dung là nô tì trong một mái ấm gia đình quyền quý và cao sang. Cô và chàng trai của mái ấm gia đình này yêu nhau tuy nhiên không được gật đầu nên quyết định hành động tự tử bằng thuốc độc. Thu Dung còn là nhân vật do Hoắc Tư Yến thủ diễn trong bộ phim truyền hình Tân Liêu trai chí dị ( 新聊斋志异 ) do Thượng Hải Đường nhân sản xuất năm 2005 . Chữ thu dung ( 收容 ) thứ hai là động từ, có nghĩa là thu nhận ( thường sử dụng trong tổ chức triển khai, cơ quan ). Khi phối hợp với những danh từ khác thì thu dung thành từ bổ nghĩa, tạo nét nghĩa mới cho tổng hợp từ. Ví dụ, thu dung sở ( 收容所 ) nghĩa là trạm thu dung hoặc trạm thu nhận ( thường được hiểu là nơi tạm trú, nhà tế bần, nơi ẩn náu cho động vật hoang dã ) ; trại giam ( thuật ngữ trong ngành công an ) ; thu dung nhân ( 收容人 ) là tù nhân ; thu dung giáo dục ( 收容教育 ) là giam giữ và tái tạo ( xử phạt hành chính so với gái mại dâm ) .

Riêng trong tiếng Việt, cả hai chữ thu dung đều được ghi nhận. Thu dung (秋容) với nghĩa là cảnh sắc mùa thu thì xuất hiện trong Hán Việt tự điển giản yếu (1932) của Ðào Duy Anh và Từ điển Việt Nam (1958) của Thanh Nghị; còn thu dung (收容) với nghĩa thu nhận và dung nạp thì có trong từ điển nêu trên của Đào Duy Anh; còn nghĩa tiếp nhận và cho ở thì trong Từ điển tiếng Việt (1988) do Hoàng Phê chủ biên.

​Lắt léo chữ nghĩa: ‘Thu dung’ hiểu sao cho đúng?

\n

Bạn đang đọc: Lắt léo chữ nghĩa: 'Thu dung' hiểu sao cho đúng?

Xem thêm: [Wiki] Trung học phổ thông (Việt Nam) là gì? Chi tiết về Trung học phổ thông (Việt Nam) update 2021

Thu dung (cảnh sắc mùa thu) là từ cổ, chỉ còn thấy trong thơ văn chữ Hán xưa. Ví dụ trong bài Vịnh hoa cúc mùa thu kỳ 1 của Phan Huy Ích, bài Liễu của Tùng Thiện Vương, Ngụ hứng của Nguyễn Bỉnh Khiêm hay Giả Bảo Ngọc đích thi của Tào Tuyết Cần…

Thu dung thứ hai cũng hiếm gặp, tuy nhiên trong nghành nghề dịch vụ y khoa, thu dung là thuật ngữ thông dụng với nghĩa là đảm nhiệm ; thuật ngữ thu dung điều trị có nghĩa là tiếp đón và điều trị ( admit and treat ). Đây chính là từ mà hội đồng mạng đã nhắc tới trong câu : “ Bệnh viện dã chiến thu dung điều trị Covid-19 ”, nghĩa là “ bệnh viện dã chiến đảm nhiệm và điều trị người mắc phải Covid-19 ” . Đôi khi thu dung còn được hiểu là số lượng bệnh nhân được khám và tiếp đón. Ví dụ, trong cuộc họp giao ban, giám đốc bệnh viện hỏi : “ Hôm nay tình hình thu dung thế nào ? ”, có nghĩa “ thời điểm ngày hôm nay số lượng người bệnh được khám và tiếp đón là bao nhiêu ? ” .

0 Shares
Share
Tweet
Pin