Lý thuyết: Bài toán và thuật toán trang 32 SGK Tin học 10>

1. Khái niệm bài toán

– Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính triển khai .- Các yếu tố của một bài toán :

+ Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính.

“>Lý thuyết: Bài toán và thuật toán trang 32 SGK Tin học 10>

Bạn đang đọc: Lý thuyết: Bài toán và thuật toán trang 32 SGK Tin học 10>

+ Output : tin tức cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính .- Ví dụ : Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó :+ Input : hai số nguyên dương A, B .+ Output : ước chung lớn nhất của A và B

2. Khái niệm thuật toán

a ) Khái niệmThuật toán là 1 dãy hữu hạn những thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác lập sao cho sau khi thực thi dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm .b ) Biểu diễn thuật toán- Sử dụng cách liệt kê : nêu ra tuần tự những thao tác cần thực thi .- Sử dụng sơ đồ khối để diễn đạt thuật toán .

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

c ) Các đặc thù của thuật toán- Tính dừng : thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần triển khai những thao tác .- Tính xác lập : sau khi triển khai 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác lập để được triển khai tiếp theo .- Tính đúng đắn : sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm .

3. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương

• Xác định bài toán- Input : N là 1 số ít nguyên dương ;- Output : ″ N là số nguyên tố ″ hoặc ″ N không là số nguyên tố ″ .• Ý tưởng :- Định nghĩa : ″ Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N ″- Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố .- Nếu 1 1 của N .+ Nếu i

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

Lưu ý : Nếu N > = 4 và không có ước trong khoanh vùng phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố .

Ví dụ 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi

• Xác định bài toán- Input : Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, …, an- Output : Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm .• Ý tưởng- Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. ( Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác lập cuối dãy ) .

– Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt thực thi nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa .• Xây dựng thuật toána ) Cách liệt kê

– Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, an;

– Bước 2 : M ← N ;- Bước 3 : Nếu M M thì quay lại bước 3 ;- Bước 7 : Nếu ai > ai + 1 thì tráo đổi ai và ai + 1 cho nhau ;- Bước 8 : Quay lại bước 5 ;b ) Sơ đồ khối

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm

• Xác định bài toán- Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, …, an và một vài ít nguyên k ( khóa )Ví dụ : A gồm những số nguyên ″ 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51 ″ và k = 2 ( k = 6 ) .- Output : Vị trí i mà ai = k hoặc thông tin không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 ( không tìm thấy 6 )

• Ý tưởngTìm kiếm tuần tự được triển khai một cách tự nhiên : Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp 1 số ít hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy .• Xây dựng thuật toána ) Cách liệt kê- Bước 1 : Nhập N, những số hạng a1, a2, …, aN và giá trị khoá k ;- Bước 2 : i ← 1 ;- Bước 3 : Nếu ai = k thì thông tin chỉ số i, rồi kết thúc ;- Bước 4 : i ← i + 1 ;- Bước 5 : Nếu i > N thì thông tin dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc ;- Bước 6 : Quay lại bước 3 ;b ) Sơ đồ khối

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

Ví dụ 4: Tìm kiếm nhị phân

• Xác định bài toán- Input : Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, …, an và 1 số ít nguyên k .Ví dụ : Dãy A gồm những số nguyên 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 và k = 21 ( k = 25 )- Output : Vị trí i mà ai = k hoặc thông tin không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 ( không tìm thấy 25 )

• Ý tưởngSử dụng đặc thù dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa khoanh vùng phạm vi tìm kiếm ( agiữa ), khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp :- Nếu agiữa = k thì tìm được chỉ số, kết thúc ;- Nếu agiữa > k thì việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ adầu ( khoanh vùng phạm vi ) → agiữa – 1 ;- Nếu agiữa k thì đặt Cuối = Giữa – 1 rồi chuyển sang bước 7 ;- Bước 6 : Đầu ← Giữa + 1 ;- Bước 7 : Nếu Đầu > Cuối thì thông tin không tìm thấy khóa k trên dãy, rồi kết thúc ;

– Bước 8: Quay lại bước 3.

b ) Sơ đồ khối

Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán - Lý thuyết, bài tập chọn lọc có đáp án

Lo
igiaihay.com

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin