Nghĩa của câu là gì vậy?

Advertisement Thông thường khi tiếp xúc, những câu nói, trò chuyện của mà tất cả chúng ta nói thì người nghe đều hiểu và cảm nhận được. Tuy vậy, để có một cái nhìn tổng quát, hiểu được nghĩa của câu toàn vẹn và khoa học nhất hãy cùng thuvienkhoahocvn tìm hiểu và khám phá qua bài soạn văn – Nghĩa của câu nha .

I. Hai thành phần nghĩa của câu

Một câu thường có 2 nghĩa là nghĩa tình thái và nghĩa sự việc và 2 nghĩa này hòa quyện, bổ sung, hỗ trợ cho nhau giúp người đọc, người nghe dễ dàng hiểu rõ thông điệp mà người nói muốn truyền đạt cho người nghe.

Nghĩa của câu là gì vậy?

Bạn đang đọc: Nghĩa của câu là gì vậy?

II. Nghĩa vấn đề là gì vậy?

1. Khái niệm

Nghĩa vấn đề hay còn gọi là nghĩa mệnh đề, nghĩa bộc lộ là thành phần nghĩa tương ứng với vấn đề được đề cập đến ở trong câu. Tức là trong câu đề cập đến sự việc gì thì nghĩa của câu sẽ tương ứng với vấn đề đó .

Lưu ý: Sự việc là những sự kiện, hiện tượng, hoạt động xảy ra trong đời sống được nhận thức.

Một số vấn đề tạo thành nghĩa vấn đề trong câu gồm : Hành động, quan hệ, sự sống sót, tư thế, quy trình, trạng thái – đặc thù – đặc thù .

2. Một số loại câu bộc lộ nghĩa vấn đề

A. Câu biểu hiện hành động

Sử dụng những động từ diễn đạt hành vi ( chạy, nhảy, thả, buộc … ) phối hợp với thành phần câu .

Ví dụ: Mong muốn của của mình là được chạy trên bờ cát trắng và nắng vàng.

B. Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm

Sử dụng những tính từ, từ ngữ miêu tả ( vui, buồn, giận, hờn, lớn – nhỏ, cao – thấp ) tích hợp với thành phần câu .

Ví dụ: Một cành củi khô, nhỏ bé giữa dòng trôi vô tận khiến bức tranh thiên nhiên tràng giang thấm đẫm nỗi buồn.

C. Câu biểu hiện quá trình

Sử dụng từ ngữ biểu lộ quy trình ( đưa, tiễn … ) với thành phần câu .

Ví dụ: Tôi tiễn anh lên đường, chiều hôm nay mưa nhiều quá.

D. Câu biểu hiện tư thế

Sử dụng những từ bộc lộ tư thế ( ngồi, đứng, quỳ, chênh vênh … ) với thành phần câu .

Ví dụ: Khi về hưu Nguyễn Công Trứ vẫn vẫn ngất ngưởng cưỡi bò vàng đeo nhạc ngựa tiêu dao đây đó.

E. Câu biểu hiện sự tồn tại

Sử dụng những động từ sống sót ( còn, mất, hết … ) tích hợp với thành phần câu .

Ví dụ:Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử – hết cơm, hết gạo, hết ông tôi.

F. Câu biểu hiện quan hệ

Sử dụng từ biểu lộ quan hệ ( là, của, như, để, do … ) tích hợp với thành phần câu .

Ví dụ: Cao nguyên đá của tỉnh Hà Giang đã trở thành điểm du lịch độc đáo.

Từ ngữ tham gia biểu hiện nghĩa sự việc thường đóng các vai trò gồm:

Chủ ngữ hoặc vị ngữ .khởi ngữ hay các thành phần phụ khác.Trạng ngữ, hay những thành phần phụ khác .

III Nghĩa tình thái là gì vậy?

1. Khái niệm

Nghĩa tình thái là sự nhìn nhận, đánh giá thái độ của người nói với sự việc kết hợp với tình cảm, thái độ của người nói với người nghe.

Xem thêm: Ký hiệu =)) :)) :3 :v ^^ nghĩa là gì trên Facebook

2. Sự nhìn nhận, nhìn nhận và thái độ của người nói so với vấn đề

A. Khẳng định tính chân thực của sự việc

Các từ ngữ bộc lộ gồm : thực sự là, quả là, đúng là, chắc như đinh …

Ví dụ: Sự thật là nhân dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

B. Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp

Gồm những từ như chắc như đinh là, hình như, có lẻ, hoàn toàn có thể, hình như …

Ví dụ: Mặt trời chắc đã lên cao và nắng lên ngoài chắc là rực rỡ.

C. Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phiên diện nào đó của sự việc.

Có những từ như đến, có đến, hơn, chỉ là, cũng là …

Ví dụ: Với lại đêm họ chỉ mua bao diêm hay gói thuốc là cùng.

D. Đánh giá về sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra.

Gồm những từ như giá mà, có lẻ, giá như …

Ví dụ: giá như hôm nay trời nắng thì mình được đi chơi rồi.

E. Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.

Các từ ngữ biểu lộ : không hề, phải, cần, nhất định …

Ví dụ: Tao không thể là người lương thiện nữa ( Chí Phèo – Nam Cao)

3. Tình cảm, thái độ của người nói so với người nghe

A. Tình cảm thân mật, gần gũi

Các từ bộc lộ : mà, nhỉ, nhé, à, ơi …

Ví dụ: Em thắp đèn lên chị Liên nhé ( Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

B. Thái độ bực tức, hách dịch

Các từ bộc lộ : kệ mày, mặc xác mày …

Ví dụ: Kệ mày, mày muốn làm gì thì làm.

C. Thái độ kính cẩn

Gồm những từ như à, bẩm, dạ, thưa …

Ví dụ: Thưa ông, có khách đến nhà chơi

Kết luận : Để câu nói, đoạn văn thêm phần sinh động, người đọc, người nghe thuận tiện hiểu điều mình đang nói thì những bạn cần nắm rõ nghĩa của câu là gì trước nha .Advertisement

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin