Ounce (viết tắt: oz, từ tiếng Italia cổ onza, và hiện nay được viết là oncia; ký hiệu bào chế thuốc: ℥, phiên âm tiếng Việt aoxơ, đôi khi cũng gọi là lượng tây) là một đơn vị đo khối lượng trong Một vài hệ đo lường khác nhau, bao gồm các hệ thống khác nhau đo khối lượng tạo thành một phần của hệ đo lường Anh và hệ đo lường tập quán Mỹ. Giá trị của nó thay đổi tùy theo hệ thống. Các dạng ounce được dùng phổ biến nhất hiện nay là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế.
Trong lịch sử vẻ vang, tại các nơi khác nhau trên quốc tế, ở các khoảng chừng thời gia khác nhau, và cho các ứng dụng khác nhau, ounce, once, ons, unze ( và các kiểu viết khác nhau trong 1 số ít ngôn từ ) được nói đến là tương tự như nhau theo nghĩa rộng nhưng có các tiêu chuẩn khác nhau về khối lượng ( hay khối lượng, trước khi có sự Nhận biết giữa khối lượng và khối lượng ). Ounce cũng thường được dùng để đo lực, được so sánh với pound lực hay lbf. Một vài kiểu ounce khác này được miêu tả dưới đây .
Tổng quan về các đơn vị ounce
biến thể ounce
Bạn đang đọc: Ounce – Wikipedia tiếng Việtkhối lượng theo gam
khối lượng theo grain
Ounce đế quốc La Mã
27,264
Once Pháp trước 1794
30,594
Ounce avoirdupois (cân đo thông thường) quốc tế
28,3495231
437,5
Ounce troy (kim loại quý) quốc tế
31,1034768
480
Ounce bào chế thuốc
Ounce Maria Theresa
28,0668
433,137
Ons hệ mét Hà Lan
100
1.543,236
Ghi chú : Các giá trị của grain cho ounce Maria Theresa, và Hà Lan được làm tròn tới phần nghìn gần nhất của grain .
Ounce avoirdupois quốc tế
Ounce avoirdupois là dạng ounce được dùng phổ biến nhất hiện nay, được viết tắt là oz. Nó được định nghĩa như là một phần mười sáu của pound avoirdupois và như thế nó tương đương với khoảng 437,5 grain.
Bạn đang đọc: Ounce – Wikipedia tiếng Việt
Năm 1958, Hoa Kỳ và các vương quốc của Khối Thịnh vượng chung Anh đã đồng ý định nghĩa pound avoirdupois quốc tế bằng đúng mực 0,45359237 kilôgam. Kết quả là, kể từ năm 1958, một ounce avoirdupois quốc tế bằng đúng chuẩn 28,349523125 gam theo định nghĩa .Ounce là đơn vị chức năng đo khối lượng dùng phổ cập nhất tại Hoa Kỳ. Trong khi các đơn vị chức năng đo của hệ giám sát Anh đã bị chính thức bãi bỏ tại Vương quốc Anh thì ounce vẫn còn là đơn vị chức năng quen thuộc, đặc biệt quan trọng so với những người già .
Ounce troy quốc tế
Ounce troy (viết tắt là: ozt) tương đương với 480 grain. Kết quả là, một ounce troy quốc tế là tương đương với chính xác 31,1034768 gam hay là 1,09714 ounce avoirdupois. Theo quy ước có 12 ounce troy trong mỗi pound troy (hiện nay không còn được dùng nữa).
Ngày nay, ounce troy chỉ được dùng trong đo lường khối lượng của các kim loại quý như vàng, bạch kim hay bạc, đôi khi còn được gọi là lượng tây, khác với lượng ta (lạng) hay lượng (kim hoàn).
Về giám sát của vàng :
Một ounce nguyên chất là một ounce troy chứa vàng 99,5% (“0,995”) tinh khiếtMột ounce tiêu chuẩn là một ounce troy chứa vàng 22 kara (vàng có độ tinh khiết 91,66% hay 11 “ounce nguyên chất” cộng 1 ounce các chất tạo hợp kim)
Ounce bào chế thuốc
Ounce bào chế thuốc đã lỗi thời (viết tắt ℥ hay U+2125) tương đương với ounce troy, trước đây được các nhà bào chế thuốc dùng.
Ounce Maria Theresa
” Ounce Maria Theresa ” là dạng ounce được trình làng tại Ethiopia và Một vài ít vương quốc châu u, nó tương tự với khối lượng của một thaler Maria Theresa hay 28,0668 g. Cả khối lượng và giá trị là định nghĩa của một ” Birr “, vẫn còn được dùng tại Ethiopia thời nay và trước kia tại Eritrea .
Ounce hệ mét
Một vài vương quốc đã định nghĩa lại ounce của mình để tương thích với hệ mét .
Người Hà Lan đã định nghĩa lại ounce (tiếng Hà Lan: ons) của mình bằng 100 gam. Các giá trị hệ mét Hà Lan, chẳng hạn như 1 ons = 100 gam, được thừa hưởng, chấp nhận và giảng dạy tại Indonesia kể từ trường tiểu học. Nó cũng được ghi chính thức trong từ điển quốc gia Indonesia (Kamus Besar Bahasa Indonesia) và trong sách vở chính thức cho tiểu học.
Ghi chú và tìm hiểu thêm