Phrasal verbs và 1000 Cụm Động Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

Thông thường, ý nghĩa của phrasal verb sẽ không hề liên quan đến ý nghĩa của các động từ đơn lẻ tạo nên chúng. Phrasal verb được những người bản ngữ (native speakers) dùng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy học phrasal verb là một trong các điều tất yếu nên bạn muốn cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình.

Phrasal Verb là gì vậy?

Phrasal verbs hay còn gọi là cụm động từ, là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy vậy khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó.

Trong tiếng anh có nhiều phương pháp để diễn đạt nội dung, nhưng đối với phrasal verb thì thường đi cùng với các từ đồng nghĩa.

Bạn đang đọc: Phrasal verbs và 1000 Cụm Động Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

Bạn đang đọc: Phrasal verbs và 1000 Cụm Động Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

➤ Chia sẻ list 1000 Phrasal verb in context

Thí dụ về việc dùng phrasal verbs

Make có nghĩa là làm ra, và tạo ra, và sửa soạn

Thí dụ: The teacher told the students not to make noise!

( Giáo viên nhu yếu học viên không gây ồn ) Tuy vậy, khi tất cả chúng ta thêm từ “ out ” vào sau “ make ”, điều gì sẽ đổi khác ?

phrasal verbs with make

Phrasal verb: mak out

Nghĩa của từ make đã bị đổi khác, tùy thuộc vào ngữ cảnh

– Đặt ra, và lập ra: Our Department makes out a detailed plan to reach the target. (Phòng của chúng tôi đã đặt ra kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu.)

– Hiểu, lý giải, nắm rõ thông tin : I can not make out what she has said

(Tôi không thể hiểu cô ấy vừa nói gì.) – Nhận biết, nhận ra, và nhìn thấy I made out my old friend in the corner of that street yesterday.

( Tôi đã nhìn thấy người bạn của mình ở góc phố ngày trong ngày hôm qua. ) Vậy, chỉ cần thêm “ out ” vào sau động từ “ make ” đã tạo ra sự khác lạ rất lớn .

> Tìm hiểu Collocation là gì vậy? 

Hiểu rõ đặc điểm và phương pháp dùng phrasal verb

Trong phần này, tất cả chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp cụm động từ hoạt động giải trí và phương pháp dùng cụm động từ đúng phương pháp

1. Transitive hoặc Intransitive

Hiểu được sự khác nhau giữa ngoại động từ (transitive verbs) và nội động từ (intransitive verbs) sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Tuy vậy trong bài đăng này, tất cả chúng ta không đi sâu vào việc nghiên cứu và phân tích ngữ pháp mà chỉ cần hiểu đơn thuần rằng để câu nói có nghĩa thì :

Ngoại động từ (transitivie verbs) = cần một cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ.Nội động từ (intransitive verbs) = đứng một mình.

Thí dụ với phrasal verb “apply for”, có nghĩa là nộp đơn ứng tuyển, xin việc, thỉnh cầu. Vì vậy, sau cụm từ này, chúng ta cần thêm các cụm từ: chỉ một vị trí, một điều, một ai đó.

Để diễn đạt: Tôi vừa mới ứng tuyển một vị trí ở trường đại học.

Bạn không hề nói : I’ve applied for at the university. Thay vào đó, bạn cần đổi khác thành : I’ve applied for a job at the university .

Thí dụ về Một vài phrasal verb là ngoại động từ, không có tân ngữ đi kèm.

I got up at 9:30 AM. (Tôi thức dậy lúc 9:30 sáng)You can come over to my house after work. (Bạn có thể ghé qua nhà tôi sau khi tan làm.)Ms Alice is going back to Vietnam next month. (Cô Alice sẽ trở về Việt Nam tháng tới.)

cụm động từ list

2. Cụm động từ tách rời (separable) và không tách rời (inseparable)

Giống như việc Nhận biết phrasal verb thành ngoại động từ và nội động từ, tất cả chúng ta hay làm quen với khái niệm cụm động từ tách rời và không tách rời .

Phân tích phrasal verb “turn off”::tắt, ngắt …

Phrasal verb cần phải đi cùng với đối tượng người dùng mà tất cả chúng ta muốn tắt, ngắt đi . Tuy vậy, turn off cũng hoàn toàn có thể tách rời khi đặt một đối tượng người dùng giữa turn và off. Trong trường hợp này, nghĩa của câu sẽ không đổi khác .

Vậy chúng ta có hai phương pháp nói như sau:

I must turn off TV.I must turn TV off.

Hiểu rõ một phrasal verb là ngoại động từ ( transitivie ) hay nội động từ ( intransitivie ) và tách rời ( separable ) hay không hề tách rời ( inseparable ) sẽ giúp bạn dùng nó một phương pháp đúng mực cũng như văn minh rất nhanh .

Ghi nhớ:Khi học phrasal verb, hãy tìm hiểu thêm về tính transitive – intransitive và separable – inseparable.

3. phương pháp để ghi nhớ phrasal verbs

Anh ngữ Ms Hoa đã lưu lại và san sẻ cho các bạn list các cụm động từ phổ cập thường dùng trong tiếng anh. Tuy vậy thứ nhất bạn cần biết phương pháp để ghi nhớ các cụm động từ này một phương pháp mưu trí .

Và phương pháp để giúp bạn nhớ được các cụm động từ hay phrasal verbs một phương pháp dễ dàng nhất chính là việc ghi nhớ và phân loại phrasal verb theo chủ đề. Khi bạn bắt gặp một chủ đề nào đó, bạn có thể liên tưởng được các động từ, cụm động từ nào có thể dùng trong hoàn cảnh đó. Sau đó nhớ lại khẩu quyết: mỗi phrasal verbs như vậy là ngoại động từ hay nội động từ, là tách rời hay không thể tách rời. Đó là phương pháp giúp bạn nhớ lại các phrasal verbs mà bạn đã từng học, từng quen.

Ghi nhớ:phương pháp để ghi nhớ phrasal verbs hiệu quả là nhớ cụm động từ theo chủ đề

Phrasal Verbs thường dùng trong tiếng anh

Stt

Cụm động từ

Nghĩa tiếng Việt

1 Bear out = confirm Xác nhận 2 Bring in = introduce Giới thiệu 3 Look for = find Tìm kiếm 4 Bring up = raise Nuôi nấng 5 Call on = visit Thăm 6 Call off = cancel Huỷ bỏ 7 Call up = phone Gọi điện 8 Carry on = continue Tiếp tục 9 Work out = caculate Tính toán 10 Show up = arrive Tới, đến 11 Look back on = remember Nhớ lại 12 Look after = take care of Chăm sóc 13 Hold up = stop, delay Hoãn, dừng 14 Hold on = wait Đợi 15 Put forward = suggest Đề nghị 16 Go over = examine Xem xét 17 Clear up = tidy Dọn dẹp 18 Carry out = execute Tiến hành 19 Come about = happen Xảy ra 20 Come off = suceed Thành công 21 Cut down = reduce Cắt giảm 22 Fix up = arrange Sắp xếp 23 Get by = manage Xoay sở 24 Turn down = refuse Từ chối 25 Think over = consider Cân nhắc 26 Talk over = discuss Thảo luận 27 Leave out = omit Bỏ quên 28 Keep up = continue Tiếp tục 29 Move on = next Tiếp theo 30 Speed up Tăng tốc 31 Stand for Viết tắt cho 32 Dress up Ăn mặc đẹp 33 Break in Đột nhập 34 Break down Đổ vỡ, hư hỏng 35 Check in Làm thủ tục vào ( khách sạn, trường bay, … ) 36 Check out Làm thủ tuc ra ( khách sạn, trường bay, … ) 37 Come up with Nghĩ ra 38 Drop by Ghé qua 39 Pair up with = team up with Hợp tác 40 Gear up for = prepare for Chuẩn bị

➢ Xem thêm bài đăng chi tiết cụ thể về phương pháp dùng của động từ trong tiếng Anh

Cụm động từ thông dụng trong tiếng anh

Để cho việc học cụm động từ ( phrasal verbs ) được thuận tiện, dễ nhớ hơn. Anh ngữ Ms Hoa san sẻ cho các bạn các hình ảnh về cụm động từ thông dụng nhất, được dùng rất liên tục trong tiếng anh như : Look, Make, Give, Come …

phrasal verbs with come

phrasal verbs with come 2

phrasal verbs with fall

phrasal verbs with go

phrasal verbs with go 2

phrasal verbs with give

phrasal verbs with look

phrasal verbs with look 2

phrasal verbs with make

phrasal verbs with pay

phrasal verbs with ead

phrasal verbs with take

Các công thức trên được diễn giải theo dạng infographics nên sẽ rất thuận tiện cho các bạn học và ghi nhớ .

Các động từ thông dụng trong tiếng anh

walk /wɔ:k/ đi bộrun /rʌn/ chạytiptoe /’tiptou/ đi nhón châncrawl /krɔ:l/ bò, trườnlift /lift/ nâng lên, nhấc lênthrow /θrou/ ném, vứt, quăngbend /bend/ cúi xuốngdive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặnjump /dʤʌmp/ nhảy, giật mìnhsit down: ngồi xuốngstand up: đứng lêncrouch /kautʃ/ né, núpcarry /’kæri/ mang, václean /li:n/ dựa, và tựa, và chống

 ➢ Có thể bạn quan tâm: Động từ bất quy tắc và mẹo học cần biết

kneel /ni:l/ quỳhist /hit/ đánhpush /puʃ/ đẩypull /pul/ kéolaugh /lɑ:f/ cườiteach /ti:tʃ/ dạy, dạy họcswim /swim/ bơiknit /nit/ đanwrite /rait/ viếthammer /’hæmə/ đóng, nệnfish /fiʃ/ câu cálisten /’lisn/ nghecry /krai/ khóccook /kuk/ nấuBe: làhave: cóDO: làmsay: nóiget: đượcmake: làmgo: đisee: thấyknow: biếttake: lấythink: nghĩcome: đếngive: cholook: nhìnuse: dùngfind: tìm thấywant: muốnTell: nóiput: đặtmean: nghĩa làbecome: trở thànhleave: rời khỏiwork: làm việcneed: cầnfeel: cảmseem: hình nhưask: hỏishow: hiển thị

>> Xem thêm 10 động từ dễ gây nhầm lẫn trong Anh ngữ Ms Hoa

Một vài cấu trúc về động từ thường gặp

Call for sth: cần cái gì đóCall for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đóBreak up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đóCatch up with s.o: theo kịp ai đóCome off: tróc ra, và sút raCome up against s.th: đối mặt với cái gì đóCome up with: nghĩ raCount on s.o: tin cậy vào người nào đóCut down on s.th: cắt giảm cái gì đóCut off: cắt lìa, và cắt trợ giúp tài chínhDo away with s.th: bỏ cái gì đó đi không dùng cái gì đóDo without s.th: chấp nhận không có cái gì đóFigure out: suy raFind out: tìm raGive up s.th: từ bỏ cái gì đóGet along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với aiGrow up: lớn lênHelp s.o out: giúp đỡ ai đóHold on: đợi tíKeep on doing s.th: tiếp tục làm gì đóKeep up sth: hãy tiếp tục phát huyLet s.o down: làm ai đó thất vọngLook after s.o: chăm sóc ai đóLook around: nhìn xung quanhLook at sth: nhìn cái gì đóLook down on s.o: khinh thường ai đóLook for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đóLook forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào đóLook into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đóLook sth up: tra nghĩa của cái từ gì đóLook up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đóShow off: khoe khoangShow up: xuất hiệnSlow down: chậm lạiSpeed up: tăng tốc

Xem thêm các gợi ý từ Anh ngữ Ms Hoa về phương pháp học từ vựng – công thức hiệu quả

Bài tập về phrasal verbs có đáp án

Bài tập 1: Choose the best answer among a, và B, C, or D.

1. When I last saw him, he _____ in London . A. has lived B. is living C. was living D. has been living 2. We _______ Dorothy since last Saturday . A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen 3. The train ______ half an hour ago . A. has been leaving B. left C. has left D. had left 4. Jack ______ the door . A. has just painted B. paint C. will have painted D. painting 5. My sister ________ for you since yesterday . A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked 6. I ______ Texas State University now . A. am attending B. attend C. was attending D. attended 7. He has been selling motorbikes ________ . A. ten years ago B. since ten years C. for ten years ago D. for ten years 8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago . A. discovered B. has discovered C. had discovered D. had been discovering 9. He fell down when he ______ towards the church . A. run B. runs C. was running D. had run 10. We _______ there when our father died . A. still lived B. lived still C. was still lived D. was still living 11. They ______ table đánh tennis when their father comes back home . A. will play B. will be playing C. play D. would play 12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years . A. will have been working B. will work C. have been working D. will be working 13. I _______ in the room right now . A. am being B. was being C. have been being D. am 14. I ______ to Thành Phố New York three times this year . A. have been B. was C. were D. had been 15. I’ll come and see you before I _______ for the States . A. leave B. will leave C. have left D. shall leave 16. The little girl asked what _______ to her friend . A. has happened B. happened C. had happened D. would have been happened 17. John ______ a book when I saw him . A. is reading B. read C. was reading D. reading 18. He said he _______ return later . A. will B. would C. can D. would be 19. Jack ________ the door . A. has just opened B. open C. have opened D. opening 20. I have been waiting for you ______ . A. since early morning B. since 9 a. m C. for two hours D. All are correct 21. Almost everyone _______ for home by the time we arrived . A. leave B. left C. leaves D. had left 22. By the age of 25, he ______ two famous novels . A. wrote B. writes C. has written D. had written 23. When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week . A. was reading B. wrote C. was written D. had written 24. I couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few days previously . A. broke down B. has been broken C. had broken down D. breaks down 25. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play . A. try B. tried C. have tried D. am trying 26. Since _______, I have heard nothing from him . A. he had left B. he left C. he has left D. he was left 27. After I _______ lunch, I looked for my bag . A. had B. had had C. have has D. have had 28. By the end of next year, George _______ English for two years . A. will have learned B. will learn C. has learned D. would learn 29. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book . A. walking B. walked C. walks D. walk 30. Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner . A. was going B. went C. has gone D. did go 31. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner . A. finish B. finishes C. will finish D. finishing 32. I will be glad if he _______ with us . A. had gone B. did go C. went D. goes 33. Ask her to come and see me when she _______ her work . A. finish B. has finished C. finished D. finishing 34. Turn off the gas. Don’t you see that the kettle ________ ? A. boil B. boils C. is boiling D. boiled 35. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow . A. leave B. are leaving C. leaving D. are left 36. He always ________ for a walk in the evening . A. go B. is going C. goes D. going 37. Her brother ______ in Canada at present . A. working B. works C. is working D. work 38. I ______ to the same barber since last year . A. am going B. have been going C. go D. had gone 39. Her father ______ when she was a small girl . A. dies B. died C. has died D. had died 40. Last week, my professor promised that he ________ today . A. would come B. will come C. comes D. coming

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ

1. Be quiet ! The baby ( sleep ) … 2. The sun ( set ) … in the West . 3. Mr Green always ( go ) … to work by bus . 4. It ( not rain ) … in the dry season . 5. They ( have ) … lunch in the cafeteria now . 6. She … ( go ) camping tomorrow . 7. The doctor sometimes ( return ) … home late . 8. He ( write ) … a long novel at present . 9. Look ! The bus ( come ) … 10. The earth ( move ) … around the sun . 11. What you ( do ) … at 8 p. m yesterday . 12. His uncle ( teach ) … English in our shool five years ago . 13. The old man ( fall ) … as he ( get ) … info the bus . 14. When I saw him, he ( sit ) … asleep in a chair . 15. She … ( visit ) her aunt next week . 16. Last Monday, while I ( read ) … a book, the phone rang . 17. They ( not speak ) … to each other since they quarreled . 18. I ( try ) to learn English for years, but I ( not succeed ) … yet . 19. I ( not see ) … her seen last week . 20. John ( do ) … his homework already .

Đáp án bài 1

1. C 2. B 3. B 4. A 5. C 11. B 12. A 13. D 14. A 15. A 21. D 22. D 23. B 24. C 25. C 31. B 32. D 33. B 34. C 35. B 6. A 7. D 8. A 9. C 10. A 16. C 17. C 18. B 19. A 20. D 26. B 27. B 28. A 29. B 30. B 36. C 37. C 38. B 39. B 40. A

Đáp án bài 2

1. is sleeping 2. sets 3. goes 4. didn’t rain 5. are having 6. will go 7. returns 8. is writing 9. is coming 10. moves 11. What did you do 12. taught 13. falled – was getting 14. was sitting 15. will visit 16. was reading 17. haven’t spoken 18. tried – didn’t succeed 19. haven’t seen 20. has done

Chia sẻ list 1000 Phrasal verb in context

Hiện tại trên website anhngumshoa.com có tàng trữ tài liệu về 1000 cụm động từ ( phrasal verbs ) và cô Hoa khuyến mãi ngay lại cho các bạn để ôn luyện thật kĩ và hiểu thật sâu về phrasal verb nhé .

1000 phrasal verb in context

Download tại đây

Các chủ đề từ loại liên quan có thể bạn quan tâm tại các bài đăng dưới đây

Phrasal Verbs là một phần quan trọng trong các chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh. Việc bạn thuộc và vận dụng được nhiều cụm động từ vào trong bài đăng, lời nói sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ tiếng anh bản địa. 

Ngoài ra thì cụm động từ trong tiếng anh cũng Open nhiều trong các bài thi TOEIC, và đây cũng là một phần đặt bẫy trong đề thi mà các bạn cần phải cẩn trọng. Hi vọng rằng các san sẻ trên sẽ giúp các bạn triển khai xong hơn kiến thức và kỹ năng về phrasal verbs. Anh ngữ Ms Hoa còn gửi khuyến mãi các bạn list 1000 phrasal verbs theo thực trạng để các bạn học tập và rèn luyện tại nhà . Chúc các bạn thành công xuất sắc !

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin