Tạm biệt, Xin chào tiếng Hàn là gì vậy? Khám phá ngay 40 cách chào hỏi tiếng Hàn hay dùng nhất

Khi bắt đầu tìm hiểu tiếng Hàn chào hỏi là điều căn bản mà chúng ta sẽ phải học ngay từ bài đầu tiên. Những câu hỏi mà Sunny thường nhận được nhiều là “Trong tiếng Hàn Quốc xin chào là gì?”, “Xin chào tiếng Hàn là gì?”, “Xin chào tiếng Hàn đọc là gì?”, “Xin chào tiếng Hàn viết như thế nào?”, “Xin chào tiếng Hàn Quốc phiên âm là gì vậy?”. Để trả lời các câu này, hãy cùng xem những câu chào hỏi tiếng Hàn thông dụng dưới đây để tự tin nói chuyện với người Hàn Quốc nhé! 

Xin chào tiếng Hàn Quốc là gì

Lời chào tiếng Hàn Quốc trong đời sống hằng ngày

Khi mới đầu học tiếng Hàn, rất nhiều bạn thắc mắc rằng “Tiếng chào Hàn Quốc nghe như thế nào?”, “Tiếng xin chào của Hàn Quốc nghe có khác tiếng Việt Nam không?” hay “Dịch xin chào sang tiếng Hàn Quốc là gì vậy?”. Hãy cùng giải đáp những thắc mắc này với du học Sunny nhé!

Bạn đang đọc: Tạm biệt, Xin chào tiếng Hàn là gì vậy? Khám phá ngay 40 cách chào hỏi tiếng Hàn hay dùng nhất

Xin chào tiếng Hàn Quốc là “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?” hoặc “안녕”. 

Xin chào tiếng Hàn phiên âm như sau:

Tạm biệt, Xin chào tiếng Hàn là gì vậy? Khám phá ngay 40 cách chào hỏi tiếng Hàn hay dùng nhất

안녕하세­요? / an-nyeong-ha-se-yo / : Xin chào .

안녕하세­요là từ xin chào trong tiếng Hàn được dùng phổ biến trong cuộc sống thường ngày. 안녕하세­요 còn được phiên âm sang tiếng Việt là /an nhon ha se yo/ để dễ dàng phát âm hơn.

안녕하십니까? / an-nyeong-ha-sim-ni-kka / : Xin chào .

안녕하십니까 là từ xin chào tiếng Hàn Quốc dùng trong tình huống giao tiếp trang trọng, lễ nghi. 

안녕/ an-nyeong / : Xin chào .

안녕 là cách chào thân mật với bạn bè. Từ xin chào dịch sang tiếng Hàn này còn mang nghĩa bình an, an lành, và vô sự. Đây cũng là cách để hỏi thăm người mình đang nói chuyện có được sự yên ổn, bình an không.

Trong tiếng Hàn Quốc xin chào thường đi kèm với dấu chấm hoặc dấu hỏi. Tuy viết kèm dấu hỏi nhưng khi nói không lên giọng như câu hỏi mà nói bình thường. Ý nghĩa chính xác của câu xin chào tiếng Hàn này là “Bạn có được bình an không?”.

“안녕하세­요”, “안녕하십니까” hay “안녕” đều là những câu chào hỏi tiếng Hàn cơ bản mà chúng ta có dễ dàng thấy được trong phim ảnh cũng như cuộc sống hằng ngày ở Hàn Quốc. Hy vọng một vài chia sẻ trên có thể giúp các bạn phân biệt được 3 cách nói xin chào bằng tiếng Hàn thông dụng nhất và dùng đúng trong mỗi trường hợp.

Gửi lời chào bằng tiếng Hàn đến người vắng mặt

Nếu muốn hỏi thăm sức khỏe thể chất hoặc gửi lời chào hỏi đến với người vắng mặt trong cuộc đối thoại, ta dùng từ “ 안부 ”. “ 안부 ” dịch sang tiếng Hàn có nghĩa là vấn an. Chúng ta thường dùng từ “ 안부 ” để hỏi thăm thực trạng, gửi lời chào so với người lớn tuổi . Ví dụ :

부모님께 안부 전해 주세요.

=> Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến cha mẹ của bạn nhé !

혜리의 부모님에게안부 전해주시오.

=> Xin chuyển lời hỏi thăm sức khỏe thể chất đến cha mẹ của Hyeri giúp tôi nhé !

xin chào bằng tiếng hàn

Lời chào tiếng Hàn trong ngành dịch vụ

Ngành dịch vụ luôn cần dùng những biểu hiện trang trọng, lịch sử khi chào hỏi khách hàng. Ngoài câu 안녕하십니까 (xin kính chào quý khách) thì người Hàn Quốc còn dùng một vài câu xin chào viết bằng tiếng Hàn cùng phiên âmnhư sau:

어서 오십시오/ o-so-o-sip-si-o / : Xin mời hành khách vào .

Đây là cách chào hỏi khách hàng trang trọng, lịch sự. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được dùng ở khách sạn, nhà hàng, sân bay.

어서 와요/ o-so-oa-yo / : Xin chào mừng hành khách .

Đây là cách chào hỏi người mua thân thương, thân thiện. Trong trường hợp ở một shop tạp hóa gần nhà và có người mua quen thì tất cả chúng ta hoàn toàn có thể dùng “ 어서 와요 ” .

Văn hóa chào hỏi của người phương Tây có sự khác biệt so với cách chào hỏi ở châu Á, đặc biệt là ở Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nếu người phương Tây khi chào hỏi thường sẽ đứng thẳng, mặt đối diện với nhau thì cách xin chào Hàn Quốc là cúi người xuống một chút để thể hiện sự tôn trọng với người mình đang nói chuyện.

Lời chào tiếng Hàn khi nhấc điện thoại ở Hàn Quốc

Khi chuyện trò qua điện thoại cảm ứng, người Nước Hàn thường dùng câu “ 여보세요 ! ” như lời chào khởi đầu và nó còn có ý nghĩa là “ Ai ở đầu dây bên kia thế ạ ! ” . Ngoài ra “ 여보세요 ! ” thường được người lớn tuổi dùng mang ý nghĩa là muốn gọi ai đó. Tuy vậy người trẻ tuổi ở Nước Hàn hay dùng “ 저기요 ! ” hoặc “ 여기요 ! ” gây sự chú ý quan tâm với ai đó nhất là trong nhà hàng quán ăn, quán ăn . Ví dụ :

저기요!주문 할거예요.

=> Bạn gì ơi ! / Đằng ấy ơi ! Mình muốn gọi đồ .

여보세요!말 좀 물읍시다.

=> Anh / chị ơi cho tôi hỏi đường với .

Lời chào tiếng Hàn khi hai người gặp nhau lần đầu tiên

Khi gặp mặt lần đầu, ngoài các câu chào tiếng Hàn như “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?”, chúng ta có thể dùng câu “Rất vui được gặp bạn”, “Rất vui được biết bạn” để mở đầu cuộc nói chuyện trở nên thú vị hơn. Rất vui được gặp bạn tiếng Hàn là “만나서 반갑습니다” hoặc “만나서 반가워요”.

만나서 반갑습니다/ man-na-so-ban-kab-sum-ni-da / : Rất vui được gặp bạn ( cách chào hỏi kính trọng, sang chảnh ) .만나서 반가워요

 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được biết bạn (cách chào hỏi thân mật, gần gũi).

Xem thêm: Xin chào tiếng Hàn và những câu giao tiếp cơ bản thường dù
ng

Một số câu chào thường ngày khác

Ở Nước Ta, nếu người quốc tế hỏi xin chào tiếng Việt là gì tất cả chúng ta sẽ dạy “ Xin chào ” là câu tiên phong .

chào tiếng hàn

Tuy vậy trong trong thực tiễn tất cả chúng ta dùng rất nhiều cách chào khác nhau như “ Chào bác, chào cô ” hay “ Lâu rồi mới gặp ” … Trong tiếng Hàn cũng vậy, khi thân thiện với nhau sẽ dùng những bộc lộ khác thay “ 안녕하세요 ? ” dưới đây như :

오셨어요? / o-syo-so-yo /

=> Bạn có ở đây không ?

어!왔어요? / oas-so-yo /

=> Ơ ! Cậu đến khi nào thế ?

오래간만이에요/ o-re-kan-man-i-e-yo /

=> Lâu rồi không gặp cậu .

오래간만입니다/ o-re-kan-man-ib-ni-da /

=> Lâu rồi không gặp cậu

밥 먹었어요? / bab – mok-kok-so-yo /

=> Cậu ăn cơm chưa ?

잘지냈어요? / chal-chi-ne-so-yo /

=> Cậu có khỏe không ?

좋은 아침입니다. / cho-un-a-chim-im-ni-da /

=> Chúc cậu một ngày tốt đẹp nhé .

Ngoài ra, có một vài bạn thắc mắc về cách chào buổi sáng tiếng Hàn Quốc, chào buổi chiều tiếng Hàn, chào buổi tối tiếng Hàn. Trong tiếng Anh, chúng ta được học cách chào buổi sáng là good morning, buổi trưa là good afternoon và buổi tối là good evening. Tuy vậy, các câu chào hỏi tiếng Hàn không phân biệt cách chào rõ ràng cho từng thời gian.

Nếu muốn chào buổi sáng bằng tiếng Hàn, buổi trưa hay buổi tối bạn có thể dùng một vài câu sau đây như:

좋은 하루 되세요/ cho-un-ha-ru-tue-se-yo /

=> Chúc một ngày tốt đẹp .

좋은 아침입니다/ cho-un-a-chim-im-ni-da /

=> Chúc cậu một buổi sáng tốt đẹp nhé .

좋은 저녁 되세요/ cho-un-cho-nyok-tuê-sê-yo /

=> Chúc buổi tối tốt đẹp .

내일 봐요/ ne-il-boa-yo /

=> Ngày mai gặp nhé !

Lời chào tiếng Hàn khi đi ngủ

Những câu chào hỏi tiếng Hàn trước khi đi ngủ thường thấy là:

안녕히 주무세요. / an-nyong-hi-chu-mu-se-yo /

=> Chúc ngủ ngon ( cách nói tôn trọng, lịch sự và trang nhã )

안녕히 주무셨어요. / an-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo /

=> Chúc ngủ ngon ( cách nói tôn trọng, nhã nhặn ) .

자요

. / chal-cha-yo /

=> Ngủ ngon nhé ( cách nói thân thương ) .

Trên đây là một vài câu xin chào bằng Tiếng Hàn Quốc mà Sunny đã tổng hợp lại được. Chúng ta có thể thấy trong tiếng Hàn xin chào không chỉ gói gọn trong câu “안녕하세­요?” mà còn vô số những câu chào hỏi tiếng Hàn khác nhau.

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin