Vì sao cơ thể bạn cần Kali?

Kali chính là khoáng chất quan trọng trong cơ thể. Các tác dụng của kali với sức khỏe bao gồm điều hòa, cân chỉ bằng nước và điện giải, giúp cho duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan, đặc biệt chính là hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa , tiết niệu.

1. Kali là gì vậy?

Kali là khoáng chất với tỷ lệ chiếm nhiều thứ ba trong cơ thể. Kali rất nhiều quan trọng trong việc điều chỉnh chất lỏng, gửi tín hiệu đến hệ thần kinh và điều chỉnh các cơn co cơ bắp.

Khoảng 98% kali trong cơ thể được tìm thấy trong các tế bào. Trong đó, 80% đã được tìm thấy trong tế bào cơ, 20% còn lại có ở trong xương, ganhồng cầu.

Bạn đang đọc: Vì sao cơ thể bạn cần Kali?

Vì sao cơ thể bạn cần Kali?

Khi ở trong cơ thể, khoáng chất này hoạt động như một chất điện giải. Khi ở trong nước, chúng hòa tan thành các ion có khả năng dẫn điện. Các ion kali mang điện tích dương. Cơ thể chúng ta sử dụng các loại điện này để kiểm soát một loạt các quá trình, bao gồm quá trình cân chỉ bằng chất lỏng, dẫn truyền tín hiệu thần kinh và co thắt cơ bắp.

Do đó, nồng độ chất điện giải quá thấp hoặc quá cao đều hoàn toàn có thể tác động ảnh hưởng đến nhiều công dụng quan trọng trong khung hình .

2. Kali có tác dụng gì?

2.1. Giúp điều chỉnh cân chỉ bằng chất lỏng

Cơ thể con người có hơn 60% chính là nước. Trong đó, 40% lượng nước này tồn tại bên trong các tế bào , được gọi là dịch nội bào (ICF). Phần còn lại được tìm thấy trong máu, dịch tủy sống, khoảng trống giữa các tế bào , và đã được gọi chính là dịch ngoại bào (ECF).

Thể tích nước trong dịch nội bào , và ngoại bào bị tác động bởi nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali , và natri. Kali chính là chất điện giải chính đối với ICF , có vai trò kiểm soát lượng nước bên trong các tế bào. Ngược lại, natri là chất điện phân chủ yếu ở bên ngoài tế bào và kiểm soát lượng dịch ngoại bào. Cơ chế này đã được gọi chính là sự thẩm thấu.

Kali giúp điều chỉnh cân chỉ bằng chất lỏng

Trong điều kiện bình thường, tính thẩm thấu chính là như nhau đối với bên trong , và bên ngoài các tế bào. Hiểu một cách đơn giản, luôn có một sự cân chỉ bằng các chất điện giải bên ngoài và bên trong các tế bào. Tuy nhiên, khi độ thẩm thấu bị mất cân bằng, lượng nước từ bên có ít chất điện giải hơn cũng sẽ di chuyển sang bên có nhiều chất điện giải hơn để tái cân chỉ bằng nồng độ điện giải. Điều này có thể khiến các tế bào bị co lại khi nước tháo ra ngoài, hoặc phồng lên và vỡ ra khi chứa quá nhiều nước bên trong.

Đây chính là một trong những công dụng của kali đối với cơ thể, lý giải tại sao mọi người cần được cung cấp đủ lượng điện giải để duy trì cân bằng chất lỏng. Thể tích chất lỏng thay đổi có thể dẫn đến mất nước, ảnh hưởng đến tim và thận.

2.2. Kali rất nhiều quan trọng đối với hệ thần kinh

Hệ thần kinh có tính năng “ Viral những thông điệp ” qua lại giữa não và hàng loạt những cơ quan trong khung hình. Những thông điệp này được gửi đi dưới dạng những xung thần kinh và có công dụng kiểm soát , điều chỉnh co thắt cơ bắp, nhịp tim, phản xạ , nhiều tính năng quan trọng khác. Những xung thần kinh được gây nên bởi dòng ion natri chuyển dời vào tế bào và dòng ion kali chuyển dời ra khỏi tế bào. Sự hoạt động của những ion này làm đổi khác điện áp của tế bào, đến từ đó kích hoạt một xung thần kinh .

Như vậy, nồng độ kali trong máu giảm có thể tác động đến khả năng gây ra xung thần kinh.

2.3. Giúp điều hòa co thắt cơ bắp , và tim

Hệ thần kinh giúp kiểm soát , điều chỉnh những cơn co thắt cơ bắp , và tim. Tuy nhiên, sự đổi khác nồng độ kali trong máu hoàn toàn có thể ảnh hưởng ảnh hưởng đến tín hiệu thần kinh, thực hiện suy yếu quá trình co thắt cơ bắp .

Công dụng của kali cũng rất quan trọng cho một trái tim khỏe mạnh, vì sự di chuyển của nó trong , ngoài tế bào giúp duy trì nhịp tim đều đặn. Khi nồng độ kali máu quá cao, tim có thể bị giãn ra, trở nên yếu hơn , và gây ra nhịp tim bất thường. Tương tự, nồng độ thấp trong máu cũng ảnh hưởng chưa tốt đến nhịp tim.

Khi hoạt động của tim bất thường, chức năng bơm máu lên não, các cơ quan , và cơ bắp sẽ không thể bảo đảm hiệu quả. Trong một số trường hợp, rối loạn nhịp tim hoặc nhịp tim không đều có thể tạo ra tử vong đột ngột.

Tràn dịch màng tim

3. Tác dụng của kali với sức khỏe

Một chính sách siêu thị nhà hàng phân phối lượng kali chưa thay đổi hoàn toàn có thể mang đến nhiều quyền lợi sức khỏe thể chất .

3.1. Giúp giảm huyết áp

Giảm huyết áp là một trong những tác dụng của kali với sức khỏe.

Huyết áp cao tác động đến 25% người trưởng thành. Đây là một yếu tố nguy cơ của bệnh tim, nguyên do gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới.

Kali có tác dụng làm giảm huyết áp chỉ bằng cách giúp cơ thể loại bỏ lượng natri dư thừa. Nồng độ natri gây giữ muối , nước, dẫn đến tăng huyết áp, đặc biệt đối với những người có huyết áp cao sẵn.

3.2. Phòng chống khả năng đột quỵ

Đột quỵ xảy ra khi lưu lượng máu đến não bị giảm bất ngờ đột ngột .

Một số khảo sát đã phát hiện ra rằng chế độ bổ sung kali vừa phải có thể giúp ngăn ngừa khả năng đột quỵ, đồng thời giảm khả năng mắc bệnh tim.

3.3. Giúp ngăn ngừa loãng xương

Loãng xương chính là tình trạng đặc trưng bởi tình trạng rỗng và xốp của xương, thường liên quan đến lượng canxi thấp, một khoáng chất có vai trò rất nhiều quan trọng đối với sức khỏe của xương.

Các nghiên cứu nhận thấy công dụng của kali trong việc ngăn ngừa loãng xương bằng cách giảm lượng canxi cơ thể mất đi qua nước tiểu.

3.4. Ngăn ngừa sỏi thận

Sỏi thận chính là những khối rắn hình thành trong nước tiểu cô đặc.

Canxi chính là một khoáng chất có trong sỏi thận. Một số điều tra , khảo sát cho thấy kali citrate làm giảm nồng độ canxi trong nước tiểu. Bằng cách này, kali hoàn toàn có thể giúp cho ngăn ngừa sỏi thận .

3.5. Giảm tình trạng giữ nước

Khi chất lỏng dư thừa tích tụ bên trong cơ thể sẽ gây nên tình trạng giữ nước. Điều trị giữ nước là một tác dụng của kali với sức khỏe.

Các nghiên cứu và điều tra cho thấy rằng một lượng kali vừa đủ cho khung hình sẽ giúp cho thực hiện giảm thể tích nước bằng cách tăng đào thải nước tiểu và giảm nồng độ natri .Tóm lại, việc cung cấp một lượng kali chưa thay đổi cho khung hình hoàn toàn có thể làm giảm huyết áp, tăng đào thải nước, bảo vệ chống lại đột quỵ, giúp cho ngăn ngừa loãng xương , và sỏi thận .

4. Nguồn thực phẩm chứa nhiều kali

Kali có nhiều trong những các loại thực phẩm, đặc biệt quan trọng chính là trái cây, rau và cá. Bổ sung 3500 – 4700 mg kali mỗi ngày được xem là lượng tối ưu .Kali Tuy nhiên, cần xem xét khung hình sẽ nhận đã được bao nhiêu kali từ việc ăn 100 gram khẩu phần thực phẩm giàu kali dưới đây :

Rau củ cải xanh nấu chín: 909 mg;Khoai lang nướng: 475 mg;Khoai tây nướng: 544 mg;Nấm nướng: 521 mg;Quả bơ: 485 mg;Rau bina nấu chín: 466 mg;Cải xoăn nấu chín: 447 mg;Cá hồi nấu chín: 414 mg;Chuối: 358 mg;Đậu Hà Lan nấu chín: 271 mg.

Ngoài ra, hoàn toàn có thể dùng những chất bổ sung có chứa kali, tuy nhiên đây không phải là cách tối ưu để bổ trợ kali cho khung hình .Cơ quan quản trị thực phẩm ở nhiều vương quốc đã số lượng giới hạn mức tiêu thụ kali trong những chất bổ sung không kê đơn ở mức 99 mg, thấp hơn nhiều so với một khẩu phần thực phẩm giàu kali như đã trình diễn trên .

Giới hạn 99 mg đã được đề ra là do kết quả đến từ nhiều nghiên cứu cho thấy liều cao kali đến từ các chất bổ sung có thể thực hiện hỏng ruột, thậm chí dẫn đến tử vong do rối loạn nhịp tim.

Tuy nhiên, với những người bị thiếu kali, bác sĩ có thể chỉ định các thuốc bổ sung liều cao phù hợp.

Để đã được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI Đ Y. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!

Nguồn tham khảo: healthline.com; webmd.com

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin