Words And Idioms 102: Up In The Air, Up To Par

TRANG: Huyền Trang và Pauline Gary xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới, trong đó có từ UP, nghĩa là lên. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is UP IN THE AIR, UP IN THE AIR.

TRANG: UP IN THE AIR có một từ mới là AIR, nghĩa là không khí. UP IN THE AIR nghĩa đen là còn lơ lửng trong không khí, và và nghĩa bóng là không chắc chắn, hay chưa dứt khoát.

Bạn đang đọc: Words And Idioms 102: Up In The Air, Up To Par

Một đôi vợ chồng từ lâu đã dự định đi chơi ở tiểu bang Colorado, nhưng đã có lúc họ không chắc là sẽ thực hiện được ý định này. Bà vợ cho biết lý do tại sao:

PAULINE: My husband and I had been planning a skiing trip in Colorado for months. But an unusually dry winter there meant little snow. We weren’t sure what to do. Fortunately, our plans weren’t UP IN THE AIR for long, as a major storm soon brought lots of beautiful white powder back to the slopes.

TRANG: Từ mấy tháng nay, nhà tôi và tôi dự định đi trượt tuyết ở tiểu bang Colorado. Tuy vậy một mùa đông khô ráo bất thường khiến cho tiểu bang đó có ít tuyết. Chúng tôi không chắc là sẽ làm gì. May thay, dự định của chúng tôi đã không bị trục trặc quá lâu, bởi vì sau đó một trận bão lớn đã mang lại rất nhiều tuyết trắng đẹp tới các đường dốc trượt tuyết.

TO SKI là trượt tuyết, SNOW là tuyết, STORM là trận bão, POWDER là bột, ở đây có nghĩa là tuyết, và và SLOPE là sườn đồi, đường dốc. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: My husband and I had beeen planning a skiing trip in Colorado for months. But an unusually dry winter there meant little snow. We weren’t sure what to do. Fortunately, our plans weren’t UP IN THE AIR for long, as a major storm soon brought lots of beautiful white powder back to the slopes.

TRANG: Việc có thể dùng điện thoại di động trên máy bay hay không vẫn còn là một vấn đề được tranh cãi, như quý vị nghe sau đây:

PAULINE: Will passengers be able to use cell phones in flight? It depends on whether the government can ensure that such technology won’t interfere with a plane’s navigation equipment. Although its decision is UP IN THE AIR, it should make a determination soon.

TRANG: Liệu hành khách có thể dùng điện thoại di động trong khi máy bay đang bay hay không? Điều này tùy thuộc vào việc liệu chính phủ có thể bảo đảm rằng một kỹ thuật như thế sẽ không gây rắc rối cho dụng cụ lái máy bay. Tuy quyết định của chính phủ vẫn chưa dứt khoát, nhưng chính phủ chắc sẽ đưa ra một ấn định cụ thể trong một ngày gần đây.

PASSENGER là hành khách, FLIGHT, động từ TO FLY là bay, TO INTERFERE là can thiệp vào, NAVIGATION là sự chuyển động của máy bay trên không, và và DETERMINATION là quyết tâm, quyết định. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Will passengers be able to use cell phones in flight? It depends on whether the government can ensure that such technology won’t interfere with a plane’s navigation equipment. Although its decision is UP IN THE AIR, it should make a determination soon.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is UP TO PAR, UP TO PAR.

TRANG: UP TO PAR có một từ mới là PAR. Trong môn đánh gôn, PAR là số cú đánh được ấn định để đánh quả bóng vào từng lỗ. Chẳng hạn như PAR 4, có nghĩa là người chơi chỉ được đánh 4 lần để cho quả bóng của mình vào một lỗ. Vì thế UP TO PAR được dùng để chỉ việc đạt tới một tiêu chuẩn nào đó, hay là thỏa đáng.

Ta hãy nghe câu chuyện sau đây về anh Lou Gehrig, và vận động viên chơi bóng chầy lừng danh của đội New York Yankees.

PAULINE: In 1938 Lou Gehrig complained of losing his strength. Despite not feeling UP TO PAR, he trained harder. But soon he couldn’t even climb stairs. He died in 1941 of a rare, incurable nerve disease often called Lou Gehrig’s disease.

TRANG: Năm 1938, anh Lou Gehrig than rằng anh đang mất sức dần dần. Tuy không cảm thấy khỏe mạnh, anh vẫn cố tập luyện nhiều hơn. Nhưng ít lâu sau đó anh không còn đủ sức để bước lên cầu thang nữa. Anh qua đời năm 1941 vì một chứng bịnh thần kinh hiếm thấy và không thể chữa được, mà người ta thường gọi là bịnh Lou Gehrig.

TO COMPLAIN là kêu ca, than phiền, TO CLIMB là trèo, và và INCURABLE là nan y, không thể chữa được. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: In 1938 Lou Gehrig complained of losing his strength. Despite not feeling UP TO PAR, he trained harder. But soon he couldn’t even climb stairs. He died in 1941 of a rare, incurable nerve disease often called Lou Gehrig’s disease.

TRANG: Cô Jill nộp đơn vào đại học. Tuy cô lo lắng, nhưng cuối cùng đã nhận được tin mừng.

PAULINE: When Jill applied to college, she worried that some of her grades weren’t UP TO PAR. Although it’s true that some of her class work was less than satisfactory, the school was impressed with her many extra-curricular activities. That’s why she was accepted for the fall semester.

TRANG: Khi cô Jill nộp đơn xin vào đại học, cô lo ngại rằng một số điểm của cô không cao đủ. Tuy sự thật là cô không học giỏi trong một số môn học, nhưng trường đại học khâm phục các hoạt động ngoại khóa của cô. Đó là lý do tại sao cô được nhận vào học kỳ mùa thu.

TO APLY là nộp đơn, SATISFACTORY là thỏa đáng, và và EXTRA-CURRICULAR là ngoài giáo trình chính quy, ngoại khóa. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: When Jill applied to college, she worried that some of her grades weren’t UP TO PAR. Although it’s true that some of her class work was less than satisfactory, the school was impressed with her many extra-curricular activities. That’s why she was accepted for the fall semester.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới, trong đó có từ UP. Một là UP IN THE AIR nghĩa là chưa dứt khoát, chưa rõ ràng, và và hai là UP TO PAR nghĩa là đạt tiêu chuẩn. Huyền Trang và Pauline Gary xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin