Hóa trị – Wikipedia tiếng Việt

Hóa trị của một nguyên tố đã được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion đã được gọi là điện hóa trị, có giá trị chỉ bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị đã được gọi chính là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo đã được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học.

Khái niệm hóa trị vốn đã có trong hóa học từ giữa thế kỷ 19. Trước đây hóa trị của nguyên tố đã được coi chính là năng lực của một nguyên tử của nguyên tố hoàn toàn có thể phối hợp hay là thay thế sửa chữa trị bao nhiêu nguyên tử hydro hoặc bao nhiêu nguyên tử tương tự khác .các năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay là dùng một khái niệm khác gọi chính là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý đơn cử như hóa trị tuy nhiên nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện nghi về mặt thực hành thực tế ( Thí dụ điển hình khi cân đối phản ứng hóa học ) .

Hóa trị cao số 1 của các nguyên tố trong hợp chất

Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao số 1 của các nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một số ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),… Hóa trị dương cao số 1 của các nguyên tố d chỉ bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng , một số electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị.

Bạn đang đọc: Hóa trị – Wikipedia tiếng Việt

Hóa trị – Wikipedia tiếng Việt

Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn

Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ

Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên

Bảng hóa trị của các nguyên tố

Đây chính là bảng liệt kê một số hóa trị của các nguyên tố thường xuyên:

Số proton

Tên Nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Hydro

H

1

I

2

Heli

He

4

3

Lithi

Li

7

I

4

Beryli

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

6

Cacbon

C

12

IV, II

7

Nitơ

N

14

II, III, IV, V

8

Oxi

O

16

II

9

fluor

F

19

I

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

I

12

Magnesi

Mg

24

II

13

Nhôm

Al

27

III

14

Silic

Si

28

IV

15

Phosphor

P

31

III, V

16

Lưu huỳnh

S

32

II, IV, VI

17

Clo

Cl

35,5

I,…

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

21

Scandi

Sc

44,955912(6)

III

22

Titan

Ti

47,867(1)

IV

23

Vanadi

V

50,9415(1)

V

24

Crom

Cr

52

II, III

25

Mangan

Mn

55

II, IV, VII…

26

Sắt

Fe

56

II, III

27

Coban

Co

58,933195(5)

IV

28

Niken

Ni

58,6934(4)(2)

IV

29

Đồng

Cu

64

I, II

30

Kẽm

Zn

65

II

31

Gali

Ga

69,723(1)

III

32

33

34

35

Brom

Br

80

I…

47

Bạc

Ag

108

I

56

Bari

Ba

137

II

79

Vàng

Au

197

II

80

Thuỷ ngân

Hg

201

I, II

82

Chì

Pb

207

II, IV

Còn đây là các hóa trị của 1 số ít nhóm nguyên tố quan trọng :

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Axit tương ứng

Tính axit

Hydroxide(*) (OH); Nitrat (NO3); Chloride (Cl)

I

NO3

HNO3

Mạnh

Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)

II

SO4

H2SO4

Mạnh

Phosphat (PO4)

III

Cl

HCl

Mạnh

(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

H3PO4

Trung bình

CO3

H2CO3

Rất yếu (không tồn tại)

Bằng Gay

^

Lê, Xuân Trọng (chủ biên) (2007). Hóa học 10 – Nâng cao (ấn bản 1). Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. tr. 88.

^

Lê, Xuân Trọng (chủ biên) (2002). Bài tập nâng cao Hóa học 10 (ấn bản 1). Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 62-63.

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin