5 ⋅ 5, hay 52 (5 mũ 2, 5 bình phương). Mỗi khối đại diện cho một đơn vị, 1 ⋅ 1, và toàn bộ hình vuông đại diện cho diện tích hình vuông đó, hay là chính là
5⋅5
Bình phương – Wikipedia tiếng Việt
., hay là ( 5 mũ 2, 5 bình phương ). Mỗi khối đại diện thay mặt cho một đơn vị chức năng, , và toàn bộ hình vuông đại diện thay mặt cho diện tích quy hoạnh hình vuông vắn đó, hay là
Bạn đang đọc: Bình phương – Wikipedia tiếng ViệtBình phương hay mũ 2 là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số chính là tích của số đó với chính bản thân nó 2 lần. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số, , và phép toán ngược với nó chính là phép khai căn bậc 2.
Bình phương của số thực luôn là số ≥ 0. Bình phương của 1 số ít nguyên gọi chính là số chính phương .
Tính chất của số chính phương
Số chính phương chỉ có thể tận cùng là: 0;1;4;5;6;9. Số chính phương chưa thể tận cùng là: 2;3;7;8.Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2. Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục chính là lẻ. Chứng minh: Số chính phương a = b 2 \ displaystyle a = b ^ 2 b \ displaystyle b
5
\displaystyle 5
COO là gì? Khác nhau COO và CEO, CFO, CPO, CCO, CHRO, CMO?
b = 10 x + 5 \ displaystyle b = 10 x + 5 ( 10 x + 5 ) 2 = 100 x 2 + 100 x + 25 = 100 ( x 2 + x ) + 25 \ displaystyle ( 10 x + 5 ) ^ 2 = 100 x ^ 2 + 100 x + 25 = 100 ( x ^ 2 + x ) + 25 a = b 2 \ displaystyle a = b ^ 2 b \ displaystyle b ( 10 x + 4 ) 2 = 100 x 2 + 80 x + 16 = 6 + 10 × ( 10 x 2 + 8 x + 1 ) = 6 + 10 × ( 2 ( 5 x 2 + 4 x ) + 1 ) \ displaystyle ( 10 x + 4 ) ^ 2 = 100 x ^ 2 + 80 x + 16 = 6 + 10 \ times ( 10 x ^ 2 + 8 x + 1 ) = 6 + 10 \ times ( 2 ( 5 x ^ 2 + 4 x ) + 1 )
( 10 x + 6
)
2
= 100
x
2
+ 120 x + 36 = 6 + 10 × ( 10
x
2
+ 12 x + 3 ) = 6 + 10 × ( 2 ( 5
x
2
+ 6 x + 1 ) + 1 )
\displaystyle (10x+6)^2=100x^2+120x+36=6+10\times (10x^2+12x+3)=6+10\times (2(5x^2+6x+1)+1)
LGBTQ chính là gì , và tìm hiểu về cộng đồng LGBT hiện nay
Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ.N là số chính phương thì N chia hết cho một số nguyên tố khi , và chỉ khi N chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1).Tích của nhiều số chính phương chính là một số chính phương. Ví dụ: a2 x b2 x c2 = (a x b x c)2
Số mũ ² bên phải của số được bình phương .
a
2
.
b
2
= ( a b
)
2
\displaystyle a^2.b^2=(ab)^2
2² = 2*2 = 415² = 15*15=225(- 0,5)² = 0,25i² = -1(3 + 2i)² = 5 + 12i^ ab Phan Đức Chính ( 2011 ), tr. 27 Phan Đức Chính, Tôn Thân, Vũ Hữu Bình, Phạm Gia Đức, Trần Luận, 2011, Toán 6 (tập một) (tái bản lần thứ chín), Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.