Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Định nghĩa hình tứ giác là gì vậy? Các tính chất hình tứ giác? phương pháp chứng minh hình tứ giác như nào? phương pháp nhận biết hình tứ giác là gì vậy? phương pháp vẽ hình tứ giác?… Trong nội dung bài viết dưới đây, DINHNGHIA.COM.VN sẽ hỗ trợ bạn tổng hợp kiến thức về chủ đề định nghĩa hình tứ giác cùng các kiến thức liên quan, cùng tìm hiểu nhé!. 

Định nghĩa hình tứ giác là gì ?

Hình tứ giác là một đa giác có 4 cạnh và 4 đỉnh. Tứ giác hoàn toàn có khả năng là tứ giác đơn ( không có cặp cạnh đối nào cắt nhau ), hoặc tứ giác kép ( có hai cặp cạnh đối cắt nhau ). Tứ giác đơn hoàn toàn có khả năng lồi hay lõm. Tổng các góc của tứ giác là 360 độ .

Các dạng tứ giác hay gặp

Bạn đang đọc: Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Tứ giác đơn là gì vậy?

Định nghĩa tứ giác đơn ? Tứ giác đơn là bất kể tứ giác nào không có cạnh nào cắt nhau .

Tứ giác lồi là gì vậy? 

Định nghĩa tứ giác lồi?

: Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Tứ giác lồi là tứ giác mà tổng thể các góc trong nó đều nhỏ hơn 180 ° và hai đường chéo đều nằm bên trong tứ giác. Hay dễ hiểu hơn thì tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm gọn trong 50% mặt phẳng có chứa bất kể cạnh nào .

Tứ giác lõm là gì vậy?

Định nghĩa tứ giác lõm ? Tứ giác lõm là tứ giác chứa một góc trong có số đo lớn hơn 180 ° và một trong hai đường chéo nằm bên ngoài tứ giác .

Tứ giác không đều là gì vậy?

Định nghĩa tứ giác không đều ?Là tứ giác mà nó không có cặp cạnh nào song song với nhau. Tứ giác không đều thường được dùng để đại diện thay mặt cho tứ giác lồi nói chung ( không phải là tứ giác đặc biệt quan trọng ) .

Các hình tứ giác đặc biệt quan trọng

Hình thang

Định nghĩa hình thàng là gì ?

Hình thang: là hình tứ giác có ít nhất 2 cạnh đối song song.

định nghĩa hình tứ giác và hình thang Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Trong hình 1, Hình thang ABCD có 2 cặp cạnh đối là AB và DC, AB / / DC .

Hình thang cân: là hình thang có 2 góc kề cùng một cạnh đáy bằng nhau. Hoặc là hình thang với 2 đường chéo bằng nhau.

định nghĩa hình tứ giác và hình thang cân Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Hình 2 : Ví dụ về hình thang cân. Hình thang cân ABCD có AD / / BC và 2 góc kề cùng cạnh đáy DC bằng nhau .

Xem thêm >>> Diện tích hình thang, phương pháp tính diện tích hình thang

Hình bình hành

Định nghĩa hình bình hành là gì ?

Hình bình hành: Hình bình hành là hình tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song. Trong hình bình hành thì các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hình bình hành là trường hợp đặc biệt của hình thang.

định nghĩa hình tứ giác và hình bình hành Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

LGBT – Wikipedia tiếng Việt

Hình 3 : ví dụ về hình bình hành ABCD có 2 cặp cạnh đối song song : AB / / DC ; AD / / BC

Hình thoi: Hình thoi là hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.

Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường và đường chéo là đường phân giác các góc. Hình thoi là một trường hợp đặc biệt quan trọng của hình bình hành .

định nghĩa hình tứ giác và hình thoi Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Xem thêm >>> Diện tích hình thoi, phương pháp tính diện tích hình thoi

Hình chữ nhật

Định nghĩa hình chữ nhật là gì ?

Hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông. Một điều kiện tương đương là 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

định nghĩa hình tứ giác và hình chữ nhật Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Hình vuông: có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Hình vuông có các cạnh đối song song (hình vuông là một hình bình hành), các đường chéo bằng nhau và vuông góc tại trung điểm. Một tứ giác là một hình vuông nếu và chỉ nếu nó vừa là một hình thoi vừa là một hình chữ nhật (bốn cạnh bằng nhau và bốn góc bằng nhau).

định nghĩa hình tứ giác và hình chữ nhật và hình vuông Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Xem thêm >>> Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông

Tứ giác nội tiếp

Định nghĩa tứ giác nội tiếp là gì ?

Trong hình học phẳng, một tứ giác nội tiếp là một tứ giác mà cả 4 đỉnh đều nằm trên một đường tròn. Đường tròn này đư
ợc gọi là đường tròn ngoại tiếp, và các đỉnh của tứ giác được gọi là đồng viên. Tâm đường tròn và bán kính lần lượt được gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp và bán kính ngoại tiếp. Thông thường tứ giác nội tiếp là tứ giác lồi, nhưng cũng tồn tại các tứ giác nội tiếp lõm. Các công thức trong bài viết sẽ chỉ áp dụng cho tứ giác lồi.

Mọi tam giác đều có một đường tròn nội tiếp, nhưng không phải tổng thể tứ giác đều nội tiếp. Một ví dụ cho một tứ giác không nội tiếp là một hình bình hành không là hình chữ nhật .

định nghĩa hình tứ giác và tứ giác nội tiếp Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

LGBTQI+ có nghĩa là gì vậy?

Một vài câu hỏi hay gặp về tứ giác

Hình chữ nhật có phải là hình tứ giác không?

Trả lời : Hình chữ nhật có là hình tứ giác, và là hình tứ giác đặc biệt quan trọng khi có 4 góc vuông, 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau .

Hình vuông có phải là hình tứ giác không?

Trả lời : Hình vuông có là hình tứ giác, và là hình tứ giác đặc biệt quan trọng có góc vuông, 4 cạnh bằng nhau .

Trên đây là tổng hợp kiến thức về chủ đề định nghĩa hình tứ giác. Nếu có bất kì băn khoăn hay thắc mắc gì liên quan đến chủ đề định nghĩa hình tứ giác, các bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Cảm ơn các bạn ^^ Nếu thấy hay thì chia sẻ nha ^^

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin