Hỏi đáp Anh ngữ: phương pháp dùng từ &39more&39

Hỏi: Anh chị đài VOA cho em hỏi tại sao sau more có khi là adjective (adj), khi chính là adverb (adv)? Em cảm ơn.

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA.

Bạn đang xem: More chính là gì

More, trước hết, có thể là một adjective nghĩa chính là một từ bổ nghĩa cho một danh từ, hay là dùng với động từ to be, hay là động đến từ gọi chính là linking verb như grow, seem.

Bạn đang đọc: Hỏi đáp Anh ngữ: phương pháp dùng từ &39more&39

Khi muốn nói rõ đặc tính hay là bổ nghĩa cho một danh đến từ noun, ta dùng một đến từ những loại mà văn phạm gọi là tính đến từ (hay tĩnh từ) vì nó làm modifier cho danh từ, nói rõ danh đến từ ấy có đặc điểm gì. Thí dụ: Căn phòng này lớn. Từ lớn bổ nghĩa cho cụm từ cănphòng. This room is large. Large là adjective bổ nghĩa cho room.

Khi ta dùng một tiếng bổ nghĩa cho một động từ, một tĩnh từ hay là một trạng đến từ khác, tiếng đó chính là một adverb. Thí dụ: Anh ta chạy nhanh. He ran fast. Fast chính là một adverb, bổ nghĩa cho động đến từ ran (anh ta chạy thế nào? Anh ta chạy nhanh).

Nhưng trong câu: He is a fast runner (anh ta chính là một người chạy nhanh) thì fast lại đứng làm adjective vì bổ nghĩa cho danh đến từ runner.

Ðến đây thì bạn thấy cùng một chữ fast mà có khi đứng thực hiện adjective trước danh từ, hay sau be, lại có khi đứng làm adverb. Có khi adverb đứng trước một adverb khác. He ran very fast. Anh ta chạy rất nhanh. Adverb very thực hiện modifier cho adverb fast. Có khi adverb đứng trước một adjective. He is a very fast runner.

Tóm lại chữ more (nhiều, thêm, nữa, hơn) có khi là adjective , và có khi là adverb, tuy theo đến từ loại.

1. More đứng làm adjective (hay determiner), trước noun:

– I need to get two more tickets. Tôi cần mua thêm hai vé nữa.

Xem thêm: Cao hổ cốt: Thần dược quý báu cho sức khỏe từ loài Hổ – YouMed

– Woud you like any more coffee? mọi người có muốn uống thêm cà-phê nữa không?

– I need some more time to finish this job. Tôi cần thêm thời giờ để thực hiện xong công việc này.

– There were more accidents on the highways this year than last year. Có nhiều tai nạn xe hơi trên xa lộ năm nay hơn năm ngoái. (Trong thí dụ này more chính là comparative của many hay là much, nhiều hơn)

=> Ta thấy nếu more đứng thực hiện adjective hay là determiner thì hay theo sau bởi một danh đến từ , và có nghĩa chính là thêm, nữa, hay nhiềuhơn. Trong trường hợp more chính là adjective thì more chính là hình thức so sánh hơn comparative form của many hay much:

2. More khi là adverb đứng trước , làm modifier cho adjective và adverb đi sau và là hình thức so sánh hơn của much:

* Dùng trước adjective.

– To me there’s nothing more exciting than playing football=Theo tôi chưa gì hào hứng bằng chơi bóng đá. (Sau more là adjective exciting)

– Try to be a little more patient: Hãy cố kiên nhẫn hơn.

* Dùng trước adverb.

– Can this be done more quickly? Việc này thực hiện nhanh hơn được không? (Sau more chính là adverb quickly)

Tham khảo thêm: Năng lực cốt lõi core competencies là gì , tiêu chí xác định | hocdauthau.com

– It happens more often than it used to. Chuyện đó xảy ra thường gặp hơn ngày trước (often chính là một adverb).

– I see my grandchildren more often these days. Mấy lúc này tôi thăm những cháu nội của tôi thường gặp hơn (sau more có adverb often).

– The old man walks more slowly than he used to. Ông cụ già bước đi chậm hơn xưa.

Thành ngữ:More and more: càng ngày càng nhiều.

– Today, more and more people live in urban areas. Ngày nay càng ngày càng có nhiều người ở vùng đô thị. The more you sleep, và the better you feel=càng ngủ nhiều thì càng thấy trong người khỏe khoắn. The more the merrier=càng đông càng vui.

– The more I see of her the more I like her. Tôi càng gặp cô ta thì tôi lại càng mến mộ cô ấy.

Từ những loại more dùng như một so sánh hơn comparative. Nếu tĩnh từ hay là trạng đến từ là tĩnh đến từ ngắn hay trạng đến từ ngắn thì thêm tiếp vĩ ngữ -er, fast, faster=nhanh hơn. Và chưa dùng more.

Nhưng nếu adjective hay là adverb có hai âm tiết hay là nhiều hơn thì dùng more.

Tóm lại: Sau more có thể là một danh đến từ (noun, cả mass nouns, abstract nouns danh từ trừu tượng, lẫn count nouns) , và trong trường hợp này more là một adjective hay determiner (more sugar, more courage, more accidents). Khi more là một adverb, more dùng trong hình thức so sánh hơn comparative của much. More là tiếng trái nghĩa của less hay fewer (ít hơn). [Nhớ chính là dùng less trước mass noun (less sugar) , và dùng fewer trước count nouns (fewer students).] This lane is for those customers with ten or fewer than 10 items. Ðường trả tiền này dành cho khách mua 10 món hay là ít hơn. Và khi chính là hình thức comparative thì adverb more đứng trước một adjective hay một adverb khác (more exciting, more often, more slowly).

-Chúc bạn mạnh tiến-

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, vui lòng gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com

Xem thêm: &quotBàn Trang Điểm&quot trong Tiếng Anh chính là gì: Định Nghĩa, Thí dụ Anh Việt

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin