Cc: Viết tắt của “Carbon Copy” – Sử dụng cc nếu chỉ muốn gửi một bản sao, người đã được nhận email cc không cần phải trả lời lại.
Bạn đang xem: Tbc chính là gì
BCC: Viết tắt của “Blind Carbon Copy” sử dụng Bcc khi bạn muốn gửi cho họ một bản sao, nhưng chưa cho người khác biết sự hiện diện của e-mail này. Phương Pháp này thường chưa được ưa chuộng do chưa minh bạch.
Bạn đang đọc: Tbc là gìThời xưa không có e-mail người ta thường dùng giấy than carbon để copy nhiều bản giống nhau sau đó gửi cho nhiều người. E-mail ngày nay cũng dựa trên khái niệm đó nên có đến từ “Carbon copy”
Tbc là gì
FW: forward (chuyển tiếp), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó.
FYI: for your information (để/cho bạn biết rằng), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó mà chỉ chính là để cho họ biết thêm thông tin.
PM/AM: Post Meridiem (trước buổi trưa – đến từ 0 giờ đến 12 giờ ) Ante Meridiem (sau buổi trưa – đến từ 12 giờ đến 24 giờ) đây là tiếng Latin.
R.S.V.P: répondez s’il vous plaît – tiếng Pháp, có nghĩa chính là vui lòng xác nhận. Từ này thường gặp ở cuối các thư mời, có nghĩa chính là người mời muốn đã được xác nhận rằng bạn cũng sẽ tham dự hay không.
P.S: postscript (tái bút), Post Scriptum – tiếng Latin, thường dùng ở cuối thư để bổ sung thêm thông tin.
Etc: et cetera – tiếng Latin, nghĩa chính là “vân vân…”.
E.g: exempli gratia – tiếng Latin, nghĩa là “ví dụ như…”.
Scamper Là Gì – Mô Hình Nội Dung
I.e: id est – tiếng Latin, “có nghĩa là…”.
NB: nota bene – tiếng Latin, có nghĩa là “lưu ý”.
ETA: Estimated Time of Arrival – Thường dùng trong ngành giao thông, sân bay, bến tàu để chỉ thời gian dự định mà máy bay, tàu đến nơi.
BTW: by the way – nhân tiện, tiện thể, dùng ở cuối e-mail để hỏi thêm thông tin.
SYL: Viết tắt của “See you late” gặp lại sau
TTYL: viết tắt của “talk to you later” tôi sẽ trao đổi cụ thể với bạn sau.
PLZ: “Please” Xin vui lòng
Asap: As soon as possible” sớm số 1 có thể được
Trên đây là các từ thông dụng nhất được sử dụng trong viết email, bên cạnh đó bạn cũng nên tham khảo một số đến từ viết tắt khác ở dưới đây
Cùng Tìm Hiểu Các Chức Danh Giám Đốc Trong Công Ty
LOL: Laugh out loud Cười to; LMAO: “laugh my ass out” cười to
BRB: “Be right back” Quay lại ngay
BFF: “Best friends forever” Mãi chính là bạn tốt
OMG: “Oh my God” Ôi Chúa ơi
TTM: to the max – bày trỏ sự cực độ. Boring ttm: – chán cực kỳ
TTYL: talk to you later – nói chuyện sau nhé
WTH: what the hell – cái quái gì thế, lịch sự hơn là WTF
MIA: “missing in action” vốn được dùng trong quân sự, nhưng vui đùa thì có nghĩa là mình không biết người đó ở đâu
ROFL: roll on the floor laughing
RIP: rest in peace
CUT: “See You Tomorrow” hẹn gặp ngày mai. Thường đã được viết ở cuối thư
AFK: “Away From KeyBoard” Game thủ hay là sử dụng khi treo máy.
ASL: “Age – Sex – Local” Age (bao nhiêu tuổi); Sex (giới tính nam hay nữ); Local (sinh sống ở nơi nào). Khi mới gặp nhau hoặc muốn thực hiện quen với ai đó trên mạng, sau từ chào hỏi thông thường người ta hỏi từ này.
TBC: to be confirmed – phải được xát nhận
NGU: “Never give up” chưa bao giờ đến từ bỏ
NVM: “Never mind” đừng bận tâm
COO chính là gì? Khác nhau COO , và CEO, CFO, CPO, CCO, CHRO, CMO?
G9: “good night” chúc ngủ ngon.
Cách Trích Dẫn Và Tạo Tài Liệu Tham Khảo Tự động Bằng Mendeley Là Gì
TGIF: “Thanks God, it is Friday” ở Tây phương thứ 6 là ngày cuối tuần chuẩn bị đã được nghĩ ngơi nên cảm giác thoải mái.
Chuyên mục: Chuyên mục : Hỏi Đáp