Các thuốc và nguyên vật liệu thuốc phải kiểm soát đặc biệt5 (100%)
1
Bạn đang đọc: Thuốc kiểm soát đặc biệt, Các thuốc và nguyên liệu thuốc phải kiểm soát đặc biệt
Bạn đang đọc: Thuốc kiểm soát đặc biệt, Các thuốc và nguyên liệu thuốc phải kiểm soát đặc biệtvote ( 100 % ) vote
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt là những nhóm thuốc nào?
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là thuốc phải kiểm soát đặc biệt) bao gồm: Thuốc quy định tại những Khoản 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 điều 2 Luật Dược 2016.
Thuốc gây nghiệnThuốc hướng thầnThuốc tiền chấtThuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiệnThuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thầnThuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất Từ 1 đến 6 Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)Thuốc phóng xạ, đồng vị phóng xạ
( Kèm theo Nghị định số 54/2017 / NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của nhà nước )TTTên thuốc phóng xạ (*)Ghi chú
1 Carbon 11 (C-11)
2 Carbon – 14
3 Carbon -14 urea
4 Cesium 137 (Cesi-137)
5 Chromium 51 (Cr-51)
6 Coban 57 (Co-57)
7 Coban 58
8 Coban 60 (Co-60)
9 Dysprosium-165
10 Erbium-169
11 Fluorine – 18
12- Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)
13 Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)
14 Fluorine -18 florbetapir
15 Fluorine -18 florbetaben
16 Fluorine-18 sodium fluoride
17 Fluorine – 18 flutemetamol
18 Gallium 67 (Ga-67)
19 Gallium citrate 67 (Ga-67)
20 Holmium 166 (Ho-166)
21 Indium-111
22 Indiumclorid 111 (In-111)
23 Indium-111 capromabpendetide
24 Indium -111 pentetate
25 Indium-111 pentetreotide
26 Indium-113m
27 Iodine 123 (I-123)
28 Iodine I-123 iobenguane
29 lodine I-123 ioflupane
30 Iodine I-123 sodium iodide
31 Iodine I-124
32 Iode 125 (I-125)
33 Iodine I-125 human serum albumin
34 Iodine I-125 iothalamate
35 Iode131 (I-131)
36 Iodine I-131 human serum albumin
37 Iodine I-131 sodium iodide
38 Iodomethyl 19 Norcholesterol
39 Iridium 192 (Ir-192)
40 Iron-59
41 Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)
42 Krypton-81m
43 Lipiodol I-131
44 Lutetium-177
45 Molybdenum [Mo-99 generator]/Technetium [99mTc]
46 Nitrogen 13-amonia
47 Octreotide Indium-111
48 Orthoiodohippurate (1-131OIH, Hippuran I-131)
49 Oxygen-15
50 Phospho 32 (P-32)
51 Phospho 32 (P-32)-Silicon
52 Phosphorus -32
53 Radium-223 dichloride
54 Rhenium-186
55 Rhennium 188 (Re-188)
56 Rose Bengal I-131
57 Rubidium-81
58 Rubidium-82 chloride
59 Samarium 153 (Sm-153)
60 Samarium 153 lexidronam
61 Selenium-75
62 Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)
63 Strontrium 89 (Sr-89)
64 Strontrium 89 chloride
65 Technetium 99m (Tc-99m)
66 Tin-113
67 Thallium 201 (Tl-201)
68 Thallium 201 chloride
69 Tritium (3H) Tungsten-188
70 Urea (NH2 14CoNH2)
71 Xenon-131m
72 Xenon -133
73 Xenon -133 gas
74 Xenon -133m
75 Ytrium 90 (Y-90)
76 Ytrium 90 chloride
77 Ytrium 90 ibritumomabtiuxetan
78 Ytterbium-169
79 Ge-68/Ga-68
* Áp dụng tất cả nồng độ hàm lượng, dạng dùng
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản xuất thuốc
( Kèm theo Thông tư số : 20/2017 / TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế )
9. Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc thuộc danh Mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Ban hành theo thông tư 06/2017 / TT-BYT ngày 03 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế .TTNguyên liệu độc/
Thuốc chứa nguyên liệu độc
Đường dùng, dạng bào chế của thuốc độc
1 Abirateron Uống: những dạng
2 Acid valproic Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
3 Anastrozol Uống: những dạng
4 Arsenic trioxid Tiêm: những dạng
5 Atracurium besylat Tiêm: những dạng
6 Atropin sulfat Tiêm: những dạng
7 Azacitidin Tiêm: những dạng
8 Bicalutamid Uống: những dạng
9 Bleomycin Tiêm: những dạng
10 Bortezomib Tiêm: những dạng
11 Botulinum toxin Tiêm: những dạng
12 Bupivacain Tiêm: những dạng
13 Capecitabin Uống: những dạng
14 Carbamazepin Uống: những dạng
15 Carboplatin Tiêm: những dạng
16 Carmustin Tiêm: những dạng
17 Cetrorelix Tiêm: những dạng
18 Chlorambucil Uống: những dạng
19 Choriogonadotropin alfa Tiêm: những dạng
20 Cisplatin Tiêm: những dạng
21 Colistin Tiêm: những dạng
22 Conjugated Oestrogens Uống: những dạng
23 Cyclophosphamid Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
24 Cyclosporin Uống: những dạng
25 Cytarabin Tiêm: những dạng
26 Dacarbazin Tiêm: những dạng
27 Dactinomycin Tiêm: những dạng
28 Daunorubicin Tiêm: những dạng
29 Degarelix Tiêm: những dạng
30 Desfluran Khí hóa lỏng
31 Dexmedetomidin Tiêm: những dạng
32 Docetaxel Tiêm: những dạng
33 Doxorubicin Tiêm: những dạng
34 Entecavir Uống: những dạng
35 Epirubicin Tiêm: những dạng
36 Erlotinib Uống: những dạng
37 Estradiol Tiêm: những dạng
38 Etoposid Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
39 Everolimus Uống: những dạng
40 Exemestan Uống: những dạng
41 Fludarabin Tiêm: những dạng
42 Fluorouracil (5-FU) Tiêm: những dạng
43 Flutamid Uống: những dạng
44 Fulvestrant Tiêm: những dạng
45 Ganciclovir Tiêm: những dạng
46 Ganirelix Tiêm: những dạng
47 Gefitinib Uống: những dạng
48 Gemcitabin Tiêm: những dạng
49 Goserelin Tiêm: những dạng
50 Halothan Khí hóa lỏng
51 Hydroxyurea Uống: những dạng
52 Ifosfamid Tiêm: những dạng
53 Imatinib Uống: những dạng
54 Irinotecan Tiêm: những dạng
55 Isofluran Khí hóa lỏng
56 Lenalidomid Uống: những dạng
57 Letrozol Uống: những dạng
58 Leuprorelin (Leuprolid) Tiêm: những dạng
59 Levobupivacain Tiêm: những dạng
60 Medroxy progesteron acetat Tiêm: những dạng
61 Menotropin Tiêm: những dạng
62 Mepivacain Tiêm: những dạng
63 Mercaptopurin Uống: những dạng
64 Methotrexat Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
65 Methyltestosteron Uống: những dạng
66 Mitomycin C Tiêm: những dạng
67 Mitoxantron Tiêm: những dạng
68 Mycophenolat Uống: những dạng
69 Neostigmin metylsulfat Tiêm: những dạng
70 Nilotinib Uống: những dạng
71 Octreotid Tiêm: những dạng
72 Oxaliplatin Tiêm: những dạng
73 Oxcarbazepin Uống: những dạng
74 Oxytocin Tiêm: những dạng
75 Paclitaxel Tiêm: những dạng
76 Pamidronat disodium Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
77 Pancuronium bromid Tiêm: những dạng
78 Pazopanib Uống: những dạng
79 Pemetrexed Tiêm: những dạng
80 Pipecuronium bromid Tiêm: những dạng
81 Procain hydroclorid Tiêm: những dạng
82 Progesteron Tiêm: những dạng
83 Propofol Tiêm: những dạng
84 Pyridostigmin bromid Tiêm: những dạng
85 Ribavirin Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
86 Rocuronium bromid Tiêm: những dạng
87 Ropivacain Tiêm: những dạng
88 Sevofluran Khí hóa lỏng
89 Sirolimus Uống: những dạng
90 Sorafenib Uống: những dạng
91 Sunitinib Uống: những dạng
92 Suxamethonium clorid Tiêm: những dạng
93 Tacrolimus Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
94 Talniflumat Uống: những dạng
95 Tamoxifen Uống: những dạng
96 Temozolomid Uống: những dạng
97 Testosteron Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
98 Thalidomid Uống: những dạng
99 Thiopental Tiêm: những dạng
100 Thiotepa Tiêm: những dạng
101 Thymosin alpha I Tiêm: những dạng
102 Topotecan Uống: những dạng; Tiêm: những dạng
103 Triptorelin Tiêm: những dạng
104 Tritenoin (All-Trans Retinoic Acid) Uống: những dạng
105 Valganciclovir Uống: những dạng
106 Vecuronium bromid Tiêm: những dạng
107 Vinblastin Tiêm: những dạng
108 Vincristin Tiêm: những dạng
109 Vinorelbin Tiêm: những dạng
110 Zidovudin Uống: những dạng
111 Ziprasidon Uống: những dạng
* Danh mục này bao gồm cả những muối của những chất ghi trong Bảng này, khi những muối đó có thể hình thành và tồn tại./.
Thuốc, dược chất thuộc danh Mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cụ thể theo quy định của Chính phủ.
DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC (Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TTDược chất
1 19 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone)
2 Amifloxacin
3 Aristolochia
4 Azathioprine
5 Bacitracin Zn
6 Balofloxacin
7 Benznidazole
8 Besifloxacin
9 Bleomycin
10 Carbuterol
11 Chloramphenicol
12 Chloroform
13 Chlorpromazine
14 Ciprofloxacin
15 Colchicine
16 Dalbavancin
17 Dapsone
18 Diethylstilbestrol (DES)
19 Enoxacin
20 Fenoterol
21 Fleroxacin
22 Furazidin
23 Furazolidon
24 Garenoxacin
25 Gatifloxacin
26 Gemifloxacin
27 Isoxsuprine
28 Levofloxacin
29 Lomefloxacin
30 Methyl-testosterone
31 Metronidazole
32 Moxifloxacin
33 Nadifloxacin
34 Nifuratel
35 Nifuroxime
36 Nifurtimox
37 Nifurtoinol
38 Nimorazole
39 Nitrofurantoin
40 Nitrofurazone
41 Norfloxacin
42 Norvancomycin
43 Ofloxacin
44 Oritavancin
45 Ornidazole
46 Pazufloxacin
47 Pefloxacin
48 Prulifloxacin
49 Ramoplanin
50 Rufloxacin
51 Salbutamol
52 Secnidazole
53 Sitafloxacin
54 Sparfloxacin
55 Teicoplanin
56 Terbutaline
57 Tinidazole
58 Tosufloxacin
59 Trovafloxacin
60 Vancomycin
* Áp dụng trong những ngành, nghành sản xuất, kinh doanh thương mại thủy hải sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Nước Ta .
Thuốc kiểm soát đặc biệt