thủy điện trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Khoảng nữa tá các nhà máy thủy điện nằm trong quận.

More than a dozen elektrichka stops are located in the city.

thủy điện trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

WikiMatrix

Bạn đang đọc: thủy điện trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Các sông chưa thuận tiện cho giao thông nhưng có nhiều tiềm năng về thủy điện.

The rivers are not used for transport, but there are proposals to render them navigable .

WikiMatrix

Sông Congo Rlà một con sông có tiềm năng thủy điện lớn số 1 ở châu Phi.

The Congo River is the most powerful river in Africa.

WikiMatrix

Ngày nay thành phố có hai trạm thủy điện hoạt động, Olidan , Håjum.

Today the city has two operational hydropower stations, Olidan and Håjum.

WikiMatrix

Stephen trở thành chủ tịch công ty , và điều hành việc xây dựng đập thủy điện Hoover.

Stephen became president and saw the company through the construction of the Hoover Dam.

WikiMatrix

Năng lượng tái tạo hiện chiếm 60%, hầu hết là từ thủy điện.

Total renewable energy capacity is at 60%, with most of that coming from Hydro-Power.

WikiMatrix

Dự án thủy điện Trung Sơn do Công ty Thủy điện Trung Sơn thực hiện.

Trung Son Hydropower Project’s implementation is being undertaken by the Trung Son Hydropower Company (TSHPCo), a unit under Vietnam Electricity (EVN), and the national electricity utility.

worldbank.org

Đặc biệt, các đề xuất về thủy điện gây tranh luận vào cuối thế kỷ 20.

In particular, proposals for hydroelectric power generation were debated in the late 20th century.

WikiMatrix

Nhà máy thủy điện ông cho xây dựng từ năm 1944 vẫn hoạt động đến ngày nay.

The hydroelectric plant he constructed in 1944 is still in operation.

WikiMatrix

Trong cuối thế kỷ 19, thủy điện đã được phát triển trong Trollhättan.

In the late 19th century, hydropower was developed in Trollhättan.

WikiMatrix

Hai con đập hoàn thành từ năm 1984 đã tăng sản lượng điện từ các cơ sở thủy điện.

Two dams completed since 1984 have increased the amount of power production from hydroelectric installations.

WikiMatrix

Nhu cầu năng lượng hầu như đã được các nhà máy thủy điện cung ứng vào năm 1985 (90%).

The energy demand used to be almost covert by hydro power plants in 1985 (90%).

WikiMatrix

Ngoài ra, đập cũng cung cấp khoảng 6,7 MW công suất thủy điện.

The dam also supplies about 6.7 MW of hydroelectric power.

WikiMatrix

16% nguồn cung điện năng đến từ thủy điện, 84% còn lại từ nhiệt điện.

Currently 16% of Malaysian electricity generation is hydroelectric, the remaining 84% being thermal.

WikiMatrix

Người ta nói đây chính là một trong các nguồn năng lượng thủy điện lớn số 1 ở trên thế giới.

It is said to be one of the world’s greatest sources of hydroelectric power.

jw2019

Pastaza có nhiều chi lưu, cả phía trên , dưới đập thủy điện.

The Pastaza has numerous tributaries, both above and below the hydroelectric dam.

WikiMatrix

Năm 2002, sản lượng điện chính là 1,728 TWh, trong đó 34,5% đến từ nhiên liệu hóa thạch , và 65,5% đến từ thủy điện.

In 2002, electricity generation was 1.728 TW·h, of which 34.5% came from fossil fuels and 65.5% from hydropower.

WikiMatrix

Đây chính là nơi có đập Roseires , nhà máy thủy điện.

It is the location of the Roseires Dam and power generation plant.

WikiMatrix

Đến năm 2030, thủy điện dự kiến chỉ chiếm 5% trong tổng công suất 1.039 MW.

By 2030 hydro power will only account for 5% of total capacity at 1,039 MW.

WikiMatrix

Việc triển khai xây dựng nhà máy thủy điện bắt đầu vào năm 1909.

The development of hydroelectric power plants started here in 1909.

WikiMatrix

Trong thập niên 1960, tỉnh phát triển nhà máy thủy điện Churchill Falls nhằm bán điện sang Hoa Kỳ.

In the 1960s, the province developed the Churchill Falls hydroelectric facility in order to sell electricity to the United States.

WikiMatrix

Giao thông thủy cũng phát triển nhờ nhà máy thủy điện.

Water transportation also developed thanks to the power station.

WikiMatrix

Cột thủy điện hút sạch nước rồi.

Well, the hydro rigs are taking all the water.

OpenSubtitles2018. v3

Đập được xây dựng giữa năm 1916 và 1923 với mục đích sản xuất thủy điện.

The dam was constructed between 1916 and 1923 with the purpose of producing hydroelectric power.

WikiMatrix

Khoảng 1/3 năng lượng sản xuất đến từ các nguồn năng lượng tái tạo, chủ yếu chính là thủy điện.

Around a third of the produced energy comes from renewable sources, mostly as hydroelectric power.

WikiMatrix

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin