Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu

Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 12 Bài 8 : Truy vấn tài liệu tinh lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt kim chỉ nan và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 12 sẽ giúp học viên củng cố kiến thức và kỹ năng, ôn tập và đạt điểm trên cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 12

Bài 8 : Truy vấn tài liệu

A. Lý thuyết

1. Các khái niệm

Bạn đang đọc: Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu

a) Mẫu hỏi

Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu

• CSDL chứa tài liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng người tiêu sử dụng cần quản lí . • Câu hỏi phức tạp, tương quan tới nhiều bảng thì ta sử dụng tới mẫu hỏi . • sử dụng mẫu hỏi và link, ta hoàn toàn có thể thống kê tài liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng . + Mẫu hỏi thường được sử dụng để : + Sắp xếp các bản ghi + Chọn các bản ghi thỏa mãn nhu cầu các điều kiện kèm theo cho trước + Chọn các trường để hiển thị + Thực hiện thống kê giám sát : tính trung bình cộng, tính tổng, … . + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác • Có 2 chính sách thao tác, đó là chính sách phong cách thiết kế và chính sách trang dữ liệu . • Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng b ) Biểu thức • Để thực thi các giám sát và kiểm tra các điều kiện kèm theo, Access có các công cụ để viết các biểu thức, gồm có toán hạng và phép toán . • Các phép toán thường sử dụng : + Phép toán số học : +, -, ∗, / + Phép toán so sánh : , =, =, + Phép toán Lôgic : AND, OR, NOT • Toán hạng trong toàn bộ các biểu thức có thê là : + Tên trường : ( đóng vai trò các biến ) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ : [ TOAN ], [ LUONG ] + Hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, … + Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ : ” Nam “, ” Nữ “, … + Hàm : ( sum, avg, … ) c ) Các hàm • Access phân phối 1 số ít hàm thống kê thông dụng vận dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm : + SUM : Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định . + AVG : Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định + MIN : Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định + MAX : Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định + COUNT : Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định • Lưu ý : bốn hàm tiên phong chỉ thực hiên trên kiểu tài liệu số .

2. Tạo mẫu hỏi

• Để thao tác với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng người sử dụng . • Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách sử dụng thuật sĩ hoặc tự phong cách thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi gồm có : + Chọn dữ liệu nguồn ( các bảng và mẫu hỏi khác ) cho mẫu hỏi ; + Chọn các trường từ tài liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi ; + Khai báo các điều kiện kèm theo để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi ; + Chọn các trường sử dụng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi ; + Tạo các trường giám sát từ các trường đã có ; + Đặt điều kiện kèm theo gộp nhóm . • Lưu ý : Không nhất thiết phải triển khai toàn bộ các bước này . • Có hai chính sách thường sử dụng để thao tác với mẫu hỏi : chính sách phong cách thiết kế và chính sách trang dữ liệu . • Trong chính sách phong cách thiết kế, ta hoàn toàn có thể phong cách thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi phong cách thiết kế cũ của mẫu hỏi . • Để thiết kế mẫu hỏi mới, triển khai một trong hai cách sau : + Cách 1 : Nháy đúp vào Create query by using wizard . + Cách 2 : Nháy đúp vào Create query in Design view .

Lý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu (hay, chi tiết)

• Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực thi : + Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa .

+ 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu (hay, chi tiết).

• Nội dung của từng hàng gồm có : + Field : Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ xuất hiện trong mẫu hỏi hoặc các trường sử dụng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị … + Table : Tên bảng chứa trường tương ứng . + Sort : Xác định ( các ) trường cần sắp xếp . + Show : Xác định ( các ) trường Open trong mẫu hỏi . + Criteria : Mô tả điều kiện kèm theo để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện kèm theo được viết dưới dạng biểu thức lôgic .

Lý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu (hay, chi tiết)

3. Ví dụ áp dụng

• Khai thác CSDL ″ Quản lý học viên ″, tạo mẫu hỏi cho biết list học viên có điểm trung bình các môn trên từ 6.5 trở lên + 1. Nháy vào Create query in Design View . + 2. Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu + 3. Nháy tổng thể các trường đưa vào mẫu hỏi + 4. Trong lưới QBE, dòng Criterial, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ : > = 6.5

+ 5. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu (hay, chi tiết)để thực hiện và kết thúc.

Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là:

A. In dữ liệu B. Cập nhật tài liệu C. Tìm kiếm và hiển thị tài liệu D. Xóa các tài liệu không cần đến nữa

Lời giải

Trả lời: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu. Nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng sử dụng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phưc tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.

Đáp án: C

Câu 2: Nếu các bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sử dụng:

A. Mẫu hỏi B. Bảng C. Báo cáo D. Biểu mẫu

Lời giải

Trả lời: Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng sử dụng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.

Đáp án: A

Câu 3: Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta sử dụng:

A. Mẫu hỏi B. Câu hỏi C. Liệt kê D. Trả lời

Lời giải

Trả lời: Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

Đáp án: A

Câu 4: Các chế độ làm việc với mẫu hỏi là:

A. Mẫu hỏi B. Mẫu hỏi và phong cách thiết kế C. Trang dữ liệu và phong cách thiết kế D. Trang dữ liệu và mẫu hỏi

Lời giải

Trả lời: Có hai chế độ thường sử dụng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.

Đáp án: C

Câu 5: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:

A. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi hay báo cáo giải trình B. Bảng, biểu mẫu khác, mẫu hỏi khác hay các trang khác C. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo giải trình D.Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác

Lời giải

Trả lời: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.

Đáp án: C

Câu 6: “ /” là phép toán thuộc nhóm:

A. Phép toán so sánh B. Phép toán số học C. Phép toán logic D. Không thuộc các nhóm trên

Lời giải

Trả lời: Phép toán số học được sử dụng để mô tả các phép tính toán. Ví dụ: +, -, *, /.

Đáp án: B

Câu 7: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về mẫu hỏi?

A. Biểu thức số học được sử dụng để diễn đạt các trường thống kê giám sát B. Biểu thức logic được sử dụng khi thiết lập bộ lọc cho bảng, thiết lập điều kiện kèm theo lọc để tạo mẫu hỏi C. Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy đơn D. Hàm gộp nhóm là các hàm như : SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT

Lời giải

Trả lời: Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép.

Đáp án: C

Câu 8: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa gì?

A. Mô tả điều kiện kèm theo để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi B. Xác định các trường Open trong mẫu hỏi C. Xác định các trường cần sắp xếp D. Khai báo tên các trường được chọn

Lời giải

Trả lời: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa là mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức logic.

Đáp án: A

Câu 9: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm các học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5, trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:

A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY > 5 B. [ MOT_TIET ] > 7 AND [ HOC_KY ] > 5 C. [ MOT_TIET ] > 7 OR [ HOC_KY ] > 5 D. [ MOT_TIET ] > ” 7 ” AND [ HOC_KY ] > ” 5 ”

Lời giải

Trả lời: Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ : “ Nam ” + Hàm gộp nhóm là các hàm như : SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT + Hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000, … + Tên trường ( đóng vai trò các biến ) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ : điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5, trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện kèm theo là [ MOT_TIET ] > 7 AND [ HOC_KY ] > 5

Đáp án: B

Câu 10: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng:

A. TRUNG_BINH : ( 2 * [ MOT_TIET ] + 3 * [ HOC_KY ] ) / 5 B. TRUNG_BINH : ( 2 * MOT_TIET + 3 * HOC_KY ) / 5 C. TRUNG_BINH : ( 2 * [ MOT_TIET ] + 3 * [ HOC_KY ] ) : 5

D. TRUNG_BINH=(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5

Lời giải

Trả lời: . Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi và được sử dụng dấu hai chấm.

Đáp án: A

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin