Trước of là gì

nơi phát triểnHọc tiếng Anh PRO,chương trìnhhọc tiếng Anh onlinehiệu quả , dễ học.

Bạn đang xem: Trước of chính là gì

Bài viết này đã được biên soạn bởi Tiếng Anh Mỗi Ngày ,

1. Tính từ trong tiếng Anh là gì vậy? (Adjectives)

Bạn đang đọc: Trước of là gì

????Tính từ là những đến từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,…

Trước of là gì

Ví dụ tính đến từ miêu tả con người : tall ( cao ), short ( thấp ), beautiful ( đẹp ), friendly ( thân thiện ), …Ví dụ tính đến từ miêu tả sự vật : cheap ( rẻ ), expensive ( đắt ), good ( tốt ), bad ( xấu ), small ( nhỏ ), big ( lớn ), …Qua bài học kinh nghiệm về cấu trúc câu tiếng Anh cụ thể, tất cả mọi người biết được tính từ trong tiếng Anh nằm ở những vị trí sau trong câu :

2. Tính từ nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ

✅ Tóm tắt:

Trong một cụm danh từ, tính đến từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh đến từ .

Nếu có nhiều tính đến từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của các tính đến từ đó là:ý kiến → kích cỡ → phẩm chất → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → loại → mục đích

Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại,chúng ta nối 2 tính đến từ với nhau bằng từ and.

Vị trí của tính đến từ trong cụm danh từ

????Trong một cụm danh từ, tính đến từ đứng trước đểbổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Cụ thể hơn, trong một cụm danh từ, tính đến từ phải đứng sau toàn bộ những đến từ hạn định và đứng trước danh đến từ bổ nghĩa cho danh từ :Ví dụ :

Today is a very special day. = Hôm nay chính là một ngày rất nhiều đặc biệt.Tính từ special đứng sau từ hạn định a vàsau trạng từ very, để bổ nghĩa cho danh đến từ day.

Those two tall high schoolstudents play basketball every day. = Hai cậu học sinh trung học cao đó chơi bóng rổ mỗi ngày.Tính từ tall đứng sau đến từ hạn định those two , đứng trước danh từ high school bổ nghĩa cho danh đến từ students.

Those two tall high schoolstudents play basketball every day.

Nhiềutính đến từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ

Có thể có cùng lúc nhiều tính đến từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ :a pretty tall thin young black-haired English woman = một người nữ giới Anh tóc đen, gầy, cao, xinh xắntwolong red plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn chỉ bằng nhựa dài , và đỏa round Italian bread-like cake = một loạibánh Italia hình tròn giống bánh mìwoman = một người nữ giới Anh tóc đen, gầy, cao, xinh xắntwospoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài , và đỏa = một loạibánh Italia hình tròn trụ giống bánh mìNếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của những tính đến từ đó là :Ví dụ :

Trong trường hợp 2 tính đến từ thuộc cùng một phânloại(ví dụ như cùng miêu tả màu sắc), mọi người nối 2 tính từ với nhau bằng đến từ and:

an old greenand white T-shirt = một cái áo thunxanh lá , trắng cũan oldT-shirt = một cái áo thunxanh lá , và trắng cũ

an old greenand white T-shirt

3. Tính đến từ đứng sau TO BE hoặc các động đến từ liên kết

????Sau to be , các động đến từ liên kết (seem, look, feel, taste, remain, become, sound, vân vân…), chúng ta dùng tính từ.

chứng

Ví dụ :Her English is very good. = Tiếng Anh của cô ấy rất nhiều tốt.Train fares remain unchanged.=Giá vé tàu hỏakhông thay đổi.She was becoming confused.= Cô ấy trở nên bối rối.Her Englishvery. = Tiếng Anh của cô ấy rất tốt. Train fares = Giá vé tàu hỏakhông đổi khác. She. = Cô ấy trở nên bồn chồn .

Her English is very good.

4. Tính từ bổ nghĩa cho đạitừ bất định

????Chúng ta dùng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại đến từ bất định đó.

Icq Là Gì – Login To Icq New

We hope to prevent anything unpleasant from happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn chưa để xảy rabất cứ chuyện nào khó chịu.The doctor said there was nothing wrong with me. → Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi.She wanted to go somewhere nice.→ Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt.We hope to preventfrom happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn ngừa chưa để xảy rabất cứ chuyện nào chưa dễ chịu. The doctor said there waswith me. → Bác sĩ bảo chưa có gì chưa ổn định với tôi. She wanted to go. → Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt .

The doctor said there was nothing wrong with me.

Các đại từ bất định thường gặp là :NgườiVậtNơi chốnsome- (-nào đó)someonesomebodysomethingsomewhereany- (bất kỳ-)anyoneanybodyanythinganywhereno- (không có-)no onenobodynothingnowhereevery- (mỗi-)everyoneeverybodyeverythingeverywhere

5. Các cấu trúc khác

Chúng ta cũng dùng tính từ trong những cấu trúc sau đây :

MAKE + tân ngữ + tính từ

I just want to make her happy.Tôi chỉ muốn làm cho cô ấy vui.That made me really sad.Chuyện đó thực hiện tôi rất nhiều buồn.

FIND + tân ngữ + tính từ

We findthe phone very easy to use.Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại này rất nhiều dễ sử dụng.You mayfind it hardto accept your illness.Bạn cảm thấy cảm thấy khó chấp nhận căn bệnh của mình.I just want to. Tôi chỉ muốn làm cho cô ấy vui. Thatreally. Chuyện đó làm tôi rất buồn. Weveryto use. Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại thông minh này rất dễ sử dụng. You mayto accept your illness. chúng ta cảm thấy cảm thấy khó đồng ý căn bệnh của mình .Đây chính là mộtcấu trúc đặc trưng của động đến từ phức. Bạn hoàn toàn có thể học chi tiết cụ thể về những động đến từ này ở bài học kinh nghiệm này nhé : Động từ phức .

6. Vị trí của tính từso với danh từtrong mộtcụm danh từ

✅ Tóm tắt:

Trong một số ít trường hợp thì tính đến từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa :Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh đến từ sẽ dẫn đến khó hiểu.Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh đến từ nó bổ nghĩa.Khi đó là một cụm tính đến từ quá dài nên nếu để trước danh đến từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Một số tính đến từ tận cùng làcó thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa .

Trong hầu hết trường hợp, tính đến từ khi bổ nghĩa cho danh đến từ thì sẽ đứng trước danh từ đó. Chúng ta đã thấy quy tắc này qua các thí dụ của mục 2:

a very special day → special đứng trước daythose two tall high schoolstudents → tall đứng trước studentsa veryday → đứng trướcthose twohigh schoolstudents → đứng trước

Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy một số trường hợp thìtính đến từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp “ngoại lệ” đó là:

Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ cũng sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ :

We need a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó.Nếu nói “We need a bigger than that box” thì cũng sẽ thấy khó hiểu.

He showed me a book full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi.Nếu nói “He showed me a full of errors book” thì cũng sẽ thấy khó hiểu.

Một số tính đến từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa. Ví dụ:

It is the only solution possible.=It is the only possible solution.Đó chính là biện pháp duy số 1 có thể.

She asked me to book all the tickets available. =She asked me to book all the available tickets.Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.

Thật ra, những trường hợp “ngoại lệ” trên chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, đây chính là một chủ đề khá nâng cao nên chúng ta chưa cần học kỹ trong bài này. các bạn chỉ cần lưu ý chính là những trường hợp “ngoại lệ” này có tồn tại chính là được rồi!

We need a box bigger than that. =We need a box that isbigger than that.He showed me a book full of errors. =He showed me a book that isfull of errors.It is the only solution possible.=It is the only solution that is She asked me to book all the tickets available. =She asked me to book all the tickets that wereavailable.We need a boxWe need a box. He showed me a bookHe showed me a book. It is the only solution = It is the only solutionShe asked me to book all the ticketsShe asked me to book all the tickets

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này,cũng như các bài học khác củaChương trình Ngữ Pháp PRO

Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Chuyên mục: Xem công dụng của Tài khoản Học tiếng Anh PROChuyên mục : Hỏi Đáp

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin