Bài 1: An Exercise in Breathing

Trong chương trình này, chúng tôi sẽ đem đến quý vị một số ít từ thông dụng, cách sử dụng chúng và các thành ngữ có chứa các từ này . Hôm nay tất cả chúng ta sẽ tìm hiểu và khám phá một số ít cách sử dụng và thành ngữ có từ “ breathe ” – B-R-E-A-T-H-E. Breathe có nghĩa là thở. “ Breathe in ” – Hít vào. Breathe out – Thở ra. Chúng ta thở để sống. Hít thở sâu hoàn toàn có thể làm hạ huyết áp và làm dịu lúc trí óc hoạt động giải trí quá nhiều . Hôm nay, ta đi ra biển và thăm thú nhiều cách sử dụng từ “ breathe. ” Hai cô Mary và Jane đang đi nghỉ để tạm quên việc làm cực nhọc. Chúng ta cùng với họ ngồi trên bãi biển, vùi chân sâu xuống cát .

Sáng nay các cô sẽ học lặn. Họ hít vào không khí biển trong lành. Và họ thở ra các bực bội của công việc họ để lại đằng sau.

Bài 1: An Exercise in Breathing

Ta hãy theo dõi câu truyện : Cô Jane nói : ” This is the life ! I am so glad we took this vacation. ” / “ Thế này mới là sống ! Tôi rất mừng đã lấy kỳ nghỉ này. ”

Bạn đang đọc: Bài 1: An Exercise in Breathing

Cô Mary đáp: “Me, too. Sitting here listening to the ocean and the seagulls, I can finally breathe easy.”/“Tôi cũng thế. Ngồi đây nghe biển và các con hải âu, cuối cùng tôi mới thấy dễ thở.”

“No work for the next 14 days! That’s breathing easy!”/“Không phải đi làm trong 14 ngày nữa. Thế mới là dễ thở!”

Cả hai cô đã sử dụng cụm từ “breathe easy” – easy – E-A-S-Y, có nghĩa là dễ dàng. Trong tiếng Việt ta thường nói ngược lại là “dễ thở.”

Ta hãy nghe tiếp câu truyện .

Cô Mary nói: “Work was killing me. Right up until I left for the airport, my boss was there … breathing down my neck the whole time. ‘Yes, boss, I finished the report. Yes, I contacted the client. Yes, I submitted the proposal.’ Advertising is such a non-stop industry.”/“Tôi làm việc muốn chết được. Mãi cho đến khi rời phi trường, xếp của tôi vẫn còn ở đó… canh chừng tôi liên tục. “Vâng, thưa xếp, tôi đã làm xong báo cáo! Vâng, tôi đã liên lạc với khách hàng. Vâng, tôi đã nộp bản đề xuất.’ Làm công việc quảng cáo thực là không lúc nào ngưng nghỉ được.”

Ta hãy để ý thành ngữ “breathing down my neck” –

neck – N-E-C-K có nghĩa là cái cổ. Thành ngữ này ý nói là theo dõi sát, canh chừng. Ta hãy nghe lại câu này :

“Work was killing me. Right up until I left for the airport, my boss was there … breathing down my neck the whole time. ‘Yes, boss, I finished the report. Yes, I contacted the client. Yes, I submitted the proposal.’ Advertising is such a non-stop industry.”

Cô Jane bình phẩm: “Bosses need to know that it doesn’t help to breathe down someone’s neck. People need a little breathing room to get things done.”/“những người làm xếp cần phải biết là canh chừng ai đó không có ích lợi gì cả. Mọi người cần phải có giờ để thở mới làm việc được chứ.”

Ta lại có một thành ngữ mới trong câu này là “breathing room” room R-O-O-M, nghĩa đen là phòng, chỗ, không gian. “breathing room” – có nghĩa là “chỗ để thở.”

Cô Mary tán thành ý kiến của bạn: “That is the truth. Well, I am breathing a sigh of relief to finally be away from work. Hey, how are things with your job?”/“Đúng rồi. Tôi thở phào ra khi cuối cùng lánh khỏi được công việc. Thế mọi thứ ra sao ở sở bạn?”

Một thành ngữ nữa với từ ‘breathe’ “breathing a sigh of relief” – ngoài ‘breathing’ là phân từ hiện tại của động từ ‘breathe’ ta còn có từ ‘sigh’ – S-I-G-H là thở dài và ‘relief’ – R-E-L-I-E-F, có nhiều nghĩa nhưng ở đây ý nói là ‘giảm bớt’- a sigh of relief – tương đương với “thở phào” trong tiếng Việt – như khi ta cất được một gánh nặng nào đó.

Ta hãy nghe câu trả lời của cô Jane: “It’s better. Several months ago, I was so busy working on a political campaign that I hardly had time to breathe.”/“Có khá hơn. Cách đây mấy tháng thì tôi bận rộn lo cho một cuộc vận động tranh cử đến nổi gần như không có giờ để thở nữa.”

Cô Jane lại sử dụng một thành ngữ nữa có từ “breathe” – Hardly had time to breathe – Gần như không có giờ để thở, ý nói là rất bận rộn.

Cô Mary đáp: “I know! I didn’t see you for months during that campaign. I wondered when you were going to come up for air.”/“Tôi biết! Suốt trong thời gian tranh cử ấy, tôi có gặp bạn đâu. Tôi tự hỏi khi nào thì bạn mới ngóc đầu lên mà thở được.”

Thành ngữ “come up for air” tuy không có từ “breathe” nhưng có từ “air” A-I-R là không khí nên cũng hàm ý là ngưng nghỉ sau khi làm việc mệt nhọc để thở.

Cô Jane than thở: “And working with politicians … that can be challenging. They start to breathe their own fumes.”/“Làm việc với các chính trị gia … đó là một công việc có thể rất căng. Lúc nào họ cũng tự cho mình là hay, là đúng.”

Trong câu vừa rồi. Có một thành ngữ sử dụng từ “breathe” là “breathe their own fumes.” Fumes – F-U-M-E-S là khói mù, như khói toát ra từ ống “pô” xe hơi, hay ống khói nhà máy. Dịch nghĩa đen “breathe their own fumes” là hít khói của chính mình. Nhưng muốn rõ ngụ ý, ta hãy nghe tiếp câu chuyện:

Cô Mary hỏi lại: “In what ways are they breathing their own fumes?”/“Họ hít khói của chính mình như thế nào?”

Jane lý giải : ” They believe what the public and truyền thông say about them. They won’t listen to anybody and they think they know best. ” / “ Họ tin vào các gì công chúng và tiếp thị quảng cáo nói về họ. Họ không chịu nghe ai cả và họ nghĩ họ là đúng. ”

Mary nói tiếp: “I don’t have to deal with that type at my office. But one colleague of mine is really getting on my nerves. She sucks all the air out of the room. She’s loud, talks all the time, and always has to be the center of attention.”/“Tôi không phải chịu đựng loại người như thế ở văn phòng tôi. Nhưng một đồng nghiệp của tôi đang làm tôi rất khó chịu. Cô ta hút hết sinh khí ra khỏi phòng. Cô ấy to tiếng, nói luôn miệng, và lúc nào cũng muốn người khác phải chú ý.”

Lại một thành ngữ khác không chứa từ “breathe” mà là từ “air” – suck all the air out of the room – nghĩa đen là hút hết không khí ra khỏi phòng, ý nói làm cho mọi người kinh ngạc, gây bầu không khí căng thẳng, khó chịu.

Ta hãy nghe ý kiến của cô Jane:

Otl là viết tắt của từ gì, nghĩa của từ otl, otl nghĩa là gì

“I also worked with a guy who sucked the air out of a room, too. But he left. The person who replaced him is pleasant and has many new ideas — a real breath of fresh air.”/“Tôi cũng làm việc với một gã thường hút hết sinh khí trong phòng như thế. Nhưng gã đã thôi việc rồi. Người thay thế gã rất dễ thương và có nhiều ý kiến mới lạ – thực là một làn không khí trong lành.”

Trong câu này, có thành ngữ “breath of fresh air” – breath – B-R-E-A-T-H là danh từ tương ứng với động từ “breathe,” có nghĩa là hơi thở hay ta còn gọi là làn không khí. “A breath of fresh air” – một làn không khí mới, tiếng Việt thường hay nói “một làn gió mới” hơn, ý nói là một sự thay đổi tốt đẹp, đem lại sự sảng khoái cho mọi người.”

Cô Mary nói : ” That’s great. You know, talking about fresh air, how about this ocean air ? So much better than a polluted city. I could stay here forever. ” / “ Thế thì hay quá. Bạn biết không, nói về làn gió mới, bạn nghĩ sao về làn gió biển này. Thực là khác xa với một thành phố ô nhiễm. Tôi muốn ở lại đây luôn. ” ” Wouldn’t it be nice if we could win the lottery ? That way we could just stay here on the beach and not worry about making money. ” / “ Ước gì mình trúng số nhỉ ? Như thế thì mới ở lại bãi biển này được mà khỏi phải lo chuyện kiếm tiền. ” Không có thành ngữ nào với từ breathe ở đây, nhưng ta hãy nghe tiếp :

“I wouldn’t hold your breath for that to happen. The odds of winning the lottery are not in your favor. But it sounds like you need to breathe a little life into your career. Maybe it’s time to look for another job.”/“Đừng có mà mơ. Cơ may trúng số không nghiêng về phía bạn đâu. Nhưng nghe như bạn cần phải thổi một chút sinh khí vào sự nghiệp của bạn. Có thể đến lúc bạn phải đi tìm một công việc khác.”

Ta thấy một thành ngữ sử dụng danh từ “breath” – Hold your breath. Hold – H-O-L-D là cầm, là giữ. “Hold your breath” nghĩa đen là nín thở, nhịn thở. Nhưng người ta lại hay sử dụng thành ngữ này ở thể phủ định Don’t hold your breath, để nói về một việc gì khó lòng xảy ra, khó có thể thành hiện thực. Cho nên khi Mary nói: I wouldn’t hold your breath for that to happen, thì ý nói là chớ nên mong chuyện trúng số. Tôi thấy các bạn ở Việt Nam thường nói “Đừng có mà mơ,” ý của thành ngữ này cũng tương tự như thế.

Một thành ngữ nữa là “breathe a little life into” – nghĩa đen là thổi một chút sinh khí vào” và ý muốn nói là “đưa sức sống hay năng lượng vào một cái gì, làm cho mọi thứ đang nhàm chán trở nên thích thú hơn.

Ta hãy nghe tiếp câu truyện giữa hai cô Jane và Mary :

“Well, in fact, I have a lead on a great job. But I won’t know until next month. So, don’t breathe a word to anyone about it.”/“Ấy, thực ra, tôi đã được mách cho một công việc rất hay. Nhưng phải đến tháng tới mới biết được. Vậy đừng có hở ra cho ai biết đấy nhé.”

Trong câu này có thành ngữ “breathe a word” word – W-O-R-D là từ hay chữ, nhưng ở đây là lời nói. Breathe a word, thở ra một lời, tiếng Việt thường nói là hé hay hở ra một lời.

” I promise. My lips are sealed. But, really, would you listen to us ? We want to get away from work and here we are talking about it. ” / “ Tôi hứa. Tôi sẽ không hé răng đâu. Nhưng, thật ra, thử nghe tất cả chúng ta chuyện trò mà xem. Chúng ta muốn thoát ra khỏi chỗ làm mà giờ đây lại nói về việc làm. ”

Không có thành ngữ với từ “breathe.” Nhưng hãy chú ý cách sử dụng thành ngữ “My lips are sealed” – lips – L-I-P-S là môi. Sealed S-E-A-L-E-D có nghĩa là hàn chặt lại. Khi nói với ai “My lips are sealed” thì có nghĩa là tôi hàn kín môi lại, không hé miệng để nói, giữ kín không tiết lộ điều gì.

“Ha, you’re right. It’s time to put work talk aside. Here comes our scuba instructor. Speaking of breathing and coming up for air, let’s not forget to do that during our scuba lesson, literally.”/“Ha, bạn nói đúng đấy. Đã đến lúc ta không bàn chuyện nữa. Huấn luyện viên lặn của mình đến rồi kìa. Nói về thở và ngóc đầu lên để thở, thì nhớ làm như thế khi tập lặn nhé. Nghĩa đen ấy.”

Câu chuyện giữa đôi bạn ngừng ở đây. Vậy là ta đã nghe các bạn sử dụng các thành ngữ với các từ “ breathe ” – thở ; “ breath ” – hơi thở và “ air ” – không khí .

breathe easy – dễ thở

breathing down my neck – theo dõi sát, canh chừng

breathing room – chỗ để thở

breathing a sigh of relief –thở phào nhẹ nhõm

hardly had time to breathe – không có giờ để thở

come up for air – ngóc đầu lên để thở

breathe their own fumes – coi mình là nhất

sucks all the air out of the room – gây bầu không khí khó chịu

breath of fresh air – làn không khí mới

don’t hold your breath – đừng trông đợi việc có thể xảy ra

to breathe a little life into – thổi một làn sinh khí vào

breathe a word – hé răng tiết lộ

Đến đây đã kết thúc bài học kinh nghiệm “ Words and Their Stories. ” Xin hẹn quý vị trong bài học kỳ tới .

Giới thiệu: Quang Sơn

Quang Sơn là giám đốc hocdauthau.com - Kênh thông tin học đấu thầu, kiến thức tổng hợp, công nghệ, đời sống.

0 Shares
Share
Tweet
Pin