hình thoi trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Ở đây ta có — hãy xoay nó lại — một hình thoi.

So, here we have — let’s turn this around — a diamond.

hình thoi trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

ted2019

Bạn đang đọc: hình thoi trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Nhưng đẩy nó một tí — trở thành hình thoi.

Give it a little push — this becomes a rhombus.

QED

Bạn cũng thấy đặc điểm của ba phân mảnh của chân như là một khung hình thoi.

And you also see a bit these properties of these three segments of the leg as pantograph.

ted2019

Không, ông ấy đã nói rằng hai tam giác cân tạo thành một hình thoi.

No, he said it was two isosceles triangles forming a rhombus.

OpenSubtitles2018. v3

Cơ thể của con cá mập này nhỏ, mỏng, và có dạng hình thoi.

The body of this shark is small, slim, and fusiform in shape.

(Video): Người dẫn: Di chuyển tới phía tây hình thoi.

(Video) Voice: Move that west of the diamond.

ted2019

Thóp lớn có hình thoi, nằm về phía trước đầu và thường rộng từ 1 đến 3 in-sơ .

The larger one, located toward the front of the head, is diamondshaped and usually about 1 to 3 inches wide .

EVBNews

Ở đây ta có — hãy xoay nó lại — một hình thoi.

So, here we have let’s turn this around — a diamond.

QED

Nhóm không gian của cấu trúc này là Pbnm và nhóm điểm là 2/m 2/m 2/m tạo nên cấu trúc tinh thể hình thoi.

The space group of this structure is Pbnm and the point group is 2/m 2/m 2/m which is an orthorhombic crystal structure.

Ở nhiệt độ phòng của TlI có màu vàng và có cấu trúc hình thoi có thể được coi là cấu trúc NaCl bị méo mó.

The room temperature form of TlI is yellow and has an orthorhombic structure which can be considered to be a distorted NaCl structure.

Phong bì truyền thống được làm từ tấm cắt giấy để một trong ba hình dạng: hình thoi, hình vắt chéo cánh tay, hoặc một con diều.

Traditional envelopes are made from sheets of paper cut to one of three shapes: a rhombus, a short-arm cross or a kite.

Mặc dù không giống nhau, kền kền Ai Cập và kền kền râu đều có đuôi hình thoi, là bất thường giữa các loài chim săn mồi.

Although dissimilar, the Egyptian and bearded vulture each have a lozengeshaped tail—unusual among birds of prey.

Phần lớn các sản phẩm được tinh thể malachit, Cu2CO3(OH)2, nhưng một sản lượng nhỏ của một chất hình thoi mà cũng thu được là CuCO3.

hình học trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

The bulk of the products was well-crystallized malachite Cu 2CO 3 ( OH ) 2, but a small yield of a rhombohedral substance was also obtained, claimed to be CuCO 3 .

Tuy nhiên, bảo tàng Louvre đã khẳng định rằng Kim tự tháp bằng kính bao gồm tổng cộng 673 tấm kính, gồm 603 tấm hình thoi và 70 tấm hình tam giác.

The Louvre museum, however, states that the finished pyramid contains 673 glass panes (603 rhombi and 70 triangles).

Đặc điểm điển hình nhất của Kaposi sarcoma là sự hiện diện của các tế bào hình thoi hình thành nên các khe hở bao chứa các tế bào hồng cầu.

The most typical feature of Kaposi sarcoma is the presence of spindle cells forming slits containing red blood cells.

Khối Necker là một ảo giác thị giác được xuất bản lần đầu tiên dưới dạng hình thoi vào năm 1832 bởi một nhà tinh thể học người Thụy Sĩ Louis Albert Necker.

The Necker cube is an optical illusion first published as a rhomboid in 1832 by Swiss crystallographer Louis Albert Necker.

5 khối đầu tiên là các đa diện lồi duy nhất có mặt là các hình thoi tỷ lệ vàng, nhưng có vô hạn đa diện không lồi có hình này trên toàn bộ các mặt của nó.

The first five of these are the only convex polyhedra with golden rhomb faces, but there exist infinitely many nonconvex polyhedra having this shape for all of its faces.

Một thử nghiệm tái sản xuất khả năng chạy ở tất cả các địa hình của xe tăng Anh, A7V-U vẫn dựa trên khung Holt nhưng có thân hình thoi và bánh xích toàn thân.

An attempt to reproduce the all-terrain capability of the British tanks, the A7V-U was still based on the Holt chassis but had a rhomboidal hull and all-round tracks.

Một trong các ví dụ nổi tiếng nhất của một mon phục vụ như là một biểu tượng của công ty là của Mitsubishi, với tên công ty nghĩa là “ba quả trám” (đôi khi được dịch là “ba củ ấu”), được biểu diễn như hình thoi.

One of the best known examples of a mon serving as a corporate logo is that of Mitsubishi, a name meaning “three lozenges” (occasionally translated as “three buffalo nuts”), which are represented as rhombuses.

Những khuôn mặt cuốn hút kích hoạt vùng thị giác ở vỏ não nằm ở phần não sau, một khu vực gọi là hồi hình thoi, nơi đặc biệt nắm bắt xử lí khuôn mặt, và một khu vực gần kề gọi là phức hợp chẩm bên
, đặc biệt phân tích các vật thể.

Attractive faces activate parts of our visual cortex in the back of the brain, an area called the fusiform gyrus, that is especially tuned to processing faces, and an adjacent area called the lateral occipital complex, that is especially attuned to processing objects.

ted2019

Chúng bao gồm hai đa diện hình thang chéo tỷ lệ vàng (golden rhombohedra, hay trigonal trapezohedron có sáu mặt), đa diện 12 mặt Bilinski (Bilinski dodecahedron), đa diện 20 mặt hình thoi tỷ lệ vàng (rhombic icosahedron), đa diện 30 mặt hình thoi tỷ lệ vàng (rhombic triacontahedron), và đa diện không lồi 60 mặt hình thoi (rhombic hexecontahedron).

They include the two golden rhombohedra ( with six faces each ), the Bilinski dodecahedron ( with 12 faces ), the rhombic icosahedron ( with 20 faces ), the rhombic triacontahedron ( with 30 faces ), and the nonconvex rhombic hexecontahedron ( with 60 faces ) .

Một thiết kế khác (dưới đây), dải quốc huy (các hình thoi trong màu dòng họ Grimaldi, trong thuật ngữ “tác nhân và và màu đỏ hình thoi“), đã được sử dụng ở nhiều thời điểm, đặc biệt là vào thế kỷ 17, như là một lá cờ không chính thức, và vẫn Xuất hiện trong một số bức ảnh hoàng gia .

Another design (below), the banner of the state arms (lozenges in the Grimaldi family colours, in heraldic terms “lozengy argent and gules”), was used at various times, particularly in the 17th century, as an unofficial flag, and still appears in some royal photographs.

Anh ta đã trở thành… một bóng ma hình người trong tàu con thoi

He has wandered the cosmos now for millions of years.

OpenSubtitles2018. v3

Elves được ghi nhận lần đầu tiên khi một tàu con thoi ghi hình được nó trong vùng Guyane thuộc Pháp vào ngày 07 tháng 10 năm 1990.

ELVES were first recorded on another shuttle mission, this time recorded off French Guiana on October 7, 1990.

0 Shares
Share
Tweet
Pin